43. ~まだ「V khả năng」~ません
Ví dụ:
日本(にほん)の歌(うた)がまだ歌(うた)えません。
Tôi chưa thể hát được bài hát Nhật.
日本語(にほんご)がまだ上手(じょうず)に話(はな)せません。
Tôi chưa thể nói giỏi tiếng Nhật được.
Ý nghĩa : Chưa thể (làm gì)
Cách dùng: thể hiện 1 việc trong thời điểm nói thì chưa thể làm được nhưng sẽ cố gắng để sau này có thể thực hiện được
44. ~しか~ません
Ví dụ:
彼(かれ)は英語(えいご)しか分(わ)かりません。
Anh ấy chỉ biết tiếng Anh thôi.
わたしはひらがなしか書(か)けません.
Tôi chỉ có thể viết được chữ Hiragana.
Ý nghĩa : Chỉ
Cách dùng: thể hiện sự giới hạn trong thực hiện hành động. Động từ đi sauしかluôn chia ở dạng phủ định.
Lưu ý: [だけ] đi với câu dạng khẳng định [しか ] đi với câu dạng phủ định.
45. N1は~が、N2は~
Ví dụ:
ひらがなは書(か)けますが、漢字(かんじ)は書(か)けません。
Chữ Hiragana thì tôi có thể viết nhưng chữ Hán thì không thể.
Ý nghĩa : N1 thì ~, nhưng N2 thì ~
Cách dùng: dùng để thể hiện 2 điều trái ngược hoan toàn, thường là về khả năng với ý nghĩa “cái này thì làm được, còn cái kia thì không làm được”.
46. N1 に N2 ができます
Ví dụ:
駅(えき)の前(まえ)に大(おお)きいスーパーができました。
Trước cửa nhà ga, một siêu thị lớn đã được xây xong.
大阪(おおさか)に新(あたら)しい空港(くうこう)ができました。
Ở Osaka một sân bay mới đã hoàn thành.
Ý nghĩa : Ở N1 có N2 được hoàn thành.
Cách dùng: Dùng để thể hiện sự hoàn thành của sự vật.
Lưu ý: Trợ từ cho danh từ chỉ nơi chốn trong mẫu câu này là [に]
————————————————————————————————————————————————————————–
==>> KatchUp chuyên cung cấp các sản phẩm flashcard tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Hàn, flashcard cho bé và giáo trình tiếng Nhật cùng các sách ngoại ngữ khác. KatchUp tặng miễn phí hệ thống học và thi online trên máy tính và điện thoại. Để biết thêm chi tiết quý khách vui lòng truy cập trang web: https://katchup.vn/ hay gọi vào số điện thoại: (08) 62 575 286 – 0903 61 61 03 (Linh- zalo, viber, sms)