Các hình thức liên kết – 연결형 (Phần 3)
11. Động từ, tính từ + 았(었/였)다가
Khi một hành động phía trước kết thúc và có một hành động tương phản phía sau xảy ra.
Chủ ngữ phải là một và các động từ thường phải là các từ có ý nghĩa đối lập.
Có nghĩa: rồi thì, rồi
–았다가
Dùng khi các động từ, tính từ có âm đuôi kết thúc tương đương với nguyên âm “아, 오”, hoặc kết thúc là nguyên âm “아, 오”
–었다가
Dùng khi các động từ, tính từ có âm đuôi kết thúc tương đương với hoặc đuôi kết thúc là các nguyên âm khác nguyên âm “아, 오”
–였다가
Dùng khi đuôi động từ kết thúc là 하다 (à했다가)
Cấu trúc:
친구가 왔습니다 + 갔습니다 => 친구가 왔à다가 갔습니다
(Bạn đến và đi rồi)
문을 열였습니다 + 닫았습니다 => 문을 열었à다가 닫았습니다
(Cửa mở rồi đóng lại)
약속을 했습니다 + 취소 했습니다 => 약속을 했à다가 취소 했습니다
(Hẹn rồi lại huỷ)
Lưu ý:
* Có khi hành động phía sau biểu thị kết quả, lý do của hành động phía trước.
– 음주운전했다가 벌금을 냈어요:
Uống rượu rồi lái xe nên bị phạt
– 친구 집에 가다가 비디오를 봤어요:
Tới nhà bạn xem video
Ví dụ:
– 비가 그쳤다가 다시 와오:
Mưa tạnh rồi lại rơi
– 주문 했다가 취소 했어요:
Đã đặt rồi lại huỷ
– 입원했다가 퇴원했어요:
Nhập viện rồi lại ra viện
– 단어를 외웠다가 잊어버렸어요:
Học thuộc từ mới rồi lại quên mất
12. Động từ, tính từ + (을/ㄹ)수록
Biểu hiện hành động hoặc động tác câu/vế trước đưa ra phát triển theo chiều hướng tiếp tục.
Có nghĩa: càng, hơn nữa
–ㄹ수록
Dùng khi động/tính từ có đuôi kết thúc là nguyên âm hoặc phụ âm ㄹ
–을수록
Dùng khi động từ, tính từ có đuôi kết thúc là phụ âm (trừ phụ âm ㄹ)
Cấu trúc:
잡니다 + 피곤합니다 => 잘à수록 피곤합니다
(Càng ngủ càng mệt)
읽습니다 + 재미있습니다 => 읽à을수록 재미 있습니다
(Càng đọc càng thấy hay)
Lưu ý:
* Cũng có thể dùng cấu trúc “–(으)면 –(으)ㄹ수록” để nhấn mạnh ý càng… càng…
– 자면 잘수록 피곤해요:
Càng ngủ càng thấy mệt
– 읽으면 읽을수록 재미 있어요:
Càng đọc càng thấy hay
Ví dụ:
– 돈이 많으면 많을수록 아껴야 합니다:
Càng nhiều tiền càng phải tiết kiệm
– 힘들수록 더 힘을 냅시다:
Càng mệt càng nên cố gắng
– 보면 볼수록 예뻐요:
Càng nhìn càng thấy đẹp
– 지위가 높을수록 겸손해야 합니다:
Chức vị càng cao càng phải khiêm tốn
13. Động từ + 도록
* Nghĩa 1 – Biểu thị ý nghĩa mức độ nào đó hoặc chỉ mục đích, phương hướng của hành động của câu văn phía trước. Có nghĩa: để cho, để
* Nghĩa 2 – Chỉ mức độ hoặc giới hạn của hành động câu văn phía trước. Có nghĩa: đến nỗi, đến mức
Cấu trúc:
이해 할수있습니다 + 가르쳐 주세요 => 이해할수있à도록 가르쳐주세요:
Hãy dạy cho tôi có thể hiểu được (Nghĩa 1)
어제 밤이 새도록 공부했습니다:
Tối qua tôi học suốt đêm (Nghĩa 2)
Lưu ý:
* Có lúc mang ý nghĩa: làm cho, để cho, đến nỗi, khiến cho
– 유리가 깨지지 않도록 조심하세요:
Cẩn thận đừng để kính bị vỡ
Ví dụ:
– 편히 쉬도록 방해하지 맙시다:
Để yên cho anh ấy ngủ, đừng quấy rầy (Nghĩa 1)
– 경기에 이기도록 노력합시다:
Chúng ta hãy cố gắng lên, đừng để thua (Nghĩa 1)
– 배가 터지도록 많이 먹어요:
Ăn cho tới vỡ bụng (Nghĩa 2)
– 2달 지나도록 아무소식이 없어요:
Hai tháng rồi chẳng có tin tức gì (Nghĩa 2)
14. Động từ, tính từ + 아(어/여)야
Là cấu trúc liên kết, đi liền với động từ, tính từ, câu/vế trước là tiền đề, vế sau là kết quả.
Có nghĩa: phải… thì mới…
Cấu trúc:
공부를 합니다 + 시험을 잘 봅니다 => 공부를à 해야 시험을 잘 봅니다
(Có học mới thi tốt được)
돈이 많습니다 + 유학을 갈 수있습니다 => 돈이 많à아야 유학을 갈수 있습니다
(Có nhiều tiền mới đi du học được)
Lưu ý:
* Nếu vế sau, câu sau có ý nghĩa phủ định thì có nghĩa là “아무리 –아(어/여)도” – dù… thế nào thì cũng…
– 아무리 노력해도 소용이 없습니다:
Dù có nỗ lực thế nào thì cũng không có kết quả
* Nếu kết hợp với 만 và 지 ý nghĩa của câu văn được nhấn mạnh hơn.
– 노력해야지(만) 성공할 수있어요:
Phải nỗ lực mới thành công được
* Nếu kết hợp với cấu trúc –았(었/였) thì có ý nghĩa hối hận.
– 노력했어야 합격했을 텐데요:
Nếu mà nỗ lực thì thi đỗ rồi
* Nếu –아(/어/여)야 kết hợp với 하다, 되다 thì có ý nghĩa bắt buộc, nghĩa vụ. Có thể dịch là: phải
– 독서를 많이 해야 됩니다:
Phải đọc sách nhiều mới được
Ví dụ:
– 날씨가 좋아야 농사가 잘 됩니다:
Thời tiết tốt mới thu hoạch tốt
– 이 약을 먹어야 몸이 회복됩니다:
Phải uống thuốc này thì mới hồi phục
– 아무리 약을 먹어야 효과가 없어요:
Có uống thuốc cũng chẳng có kết quả gì
– 고향에 갔어야 그 친구를 남났을 텐데요:
Nếu về quê thì đã được gặp bạn ấy rồi
15. Động từ +자마자
Kết hợp với động từ biểu hiện hành động vế/câu trước vừa kết thúc thì lập tức xuất hiện hành động của vế/câu sau.
Có nghĩa: Ngay sau khi…
Cấu trúc:
영화가 끝납니다 + 집에 갑니다 => 영화가 끝나à자마자 집에 갑니다
(Xem phim xong là tôi về nhà ngay)
자리에 앉습이다 + 전화를 합니다 => 자리에 앉à자마자 전화를 합니다
(Vừa ngồi xuống là có điện thoại)
Ví dụ:
– 저녁 식사를 끝내자마자 잠을 잡니다:
Ăn tối xong là ngủ ngay
– 편지를 받자마자 읽었습니다:
Nhận được thư là đọc luôn
– 도착하자마자 연락하세요:
Đến nơi là liên lạc ngay
– 꽃이 피자마자 졌어요:
Hoa vừa nở đã tàn
16. Động từ, tính từ + 거든
Danh từ + (이) 거든
Là hình thức liên kết, chỉ điều kiện ở vế trước, có nghĩa: như, nếu như, giả như, nếu là…,
có xu hướng đi liền với mệnh lệnh thức như “으십시오”,“ㅂ시다”.
Cấu trúc:
결혼을 합니다 + 연락하세요 => 결혼을 하à거든 연락하세요
(Nếu lập gia đình thì liên lạc với tôi nhé)
값이 쌉니다 + 많이 삽시다 => 값이 싸à거든 많이 삽시다
(Giá rẻ nên chúng ta mua nhiều vào)
감기/배탈 입니다 + 약을 드세요 => 감기/배탈 이à거든 약을 드세요
(Nếu bị cảm cúm/đau bụng thì hãy uống thuốc)
Lưu ý:
* Có xu hướng kết hợp với mệnh lệnh thức 으십시오, ㅂ시다.
– 피곤하거든 쉬세요/쉽시다:
Nếu mệt thì hãy nghỉ/thì cùng nghỉ
* Có xu hướng kết hợp với 겠, 려고하다, ㄹ 것이다 trong câu trần thuật.
– 방학이 되거든 아르바이트를 하겠어요/하려고 해요/할 거예요:
Nếu nghỉ hè tôi sẽ đi làm thêm/muốn làm thêm/ chắc sẽ đi làm thêm.
* Cũng có thể thay thế 거든 bằng 으면 được, nhưng trong cấu trúc 거든 thì vế trước được xác định và vế sau được giới hạn về mặt thời gian.
– 바다에 가거든 배를 타겠어요 => 바다에 가à면 배를 타겠어요:
Nếu đi biển sẽ đi bằng tàu
Trong trường hợp sau, chúng ta không thể thay thế ngược lại được.
– 바다에 가면 기분이 좋을 텐데 => 바다에 가à거든 기분이 좋을 텐데. (sai)
Chú ý: không nhầm lẫn giữa đuôi kết thúc câu 거든(요) (phần B mục 12) với hình thức liên kết câu 거든.
Ví dụ:
– 그 사람을 믿거든 의심하지 마세요:
Nếu tin anh ấy thì đừng nghi ngờ
– 고향에 가거든 부모님께 드리겠어요:
Nếu về quê thì đưa cho mẹ (Nghĩa 2)
– 많이 피곤하거든 먼저 가서 쉬세요:
Nếu mệt thì về nghỉ trước đi
– 물이 끓거든 라면을 넣읍시다:
Nước sôi rồi thì cho mỳ vào đi
KatchUp chúc các bạn học tốt.
——————–
==>> KatchUp chuyên cung cấp các sản phẩm flashcard tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Hàn, flashcard cho bé và giáo trình tiếng Nhật cùng các sách ngoại ngữ khác. KatchUp tặng miễn phí hệ thống học và thi online trên máy tính và điện thoại. Để biết thêm chi tiết quý khách vui lòng truy cập trang web: https://katchup.vn/ hay gọi vào số điện thoại: (08) 62 575 286 – 0903 61 61 03 (Linh- zalo, viber, sms)