Học tiếng Nhật

Cách dùng を問わずvàにかかわらず

♦を問わず:Không kể , bất kể..(biểu thị ý nghĩa không liên quan đến, không là vấn đề. Thường đươc dùng trong văn viết, thường dùng những danh từ tạo thành cập đối lập 昼夜、有無、男女…)
Cấu trúc:
N+を問わず
彼らは昼夜を問わず作業を続けた。
Họ làm việc liên tục , bất kể ngày đêm.
意欲の人なら、年齢や学歴を問わず採用する。
Sẽ tuyển dụng bất cứ người nào có ý muốn làm việc , không kể tuổi tác , trình độ học vấn.
経験の有無を問わず、募集。
Sẽ tuyễn dụng ,bất kể là có  hoặc không có kinh nghiệm.
♦:Bất kể, không phân biệc..(diễn tả ý không liên quan đến sự khác biệt đó xem sự khác biệt đó là không quan trọng.Nó thường đi kèm với nhưng yếu tố đối lập.)
Cấu trúc:
V/Vないに+かかわらず
A /   Aくないに+かかわらず
Nに+かかわらず
来る来ないにかかわらず、連絡をください。
Hãy liên lạc, bất kể là đến hay không đến.
国籍にかかわらず、歓迎します。
Sẽ hoan nghênh các bạn , bất kể quốc tịch.
合否にかかわらず結果はお知らせます。
Bất kể là đậu hay rớt thì kết quả cũng sẽ được thông báo.
 
 
 
 
 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *