Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Hàn

Các hình thức liên kết – 연결형 (Phần 2)

Các hình thức liên kết – 연결형

 6. Động từ, tính từ + 지만
     Danh từ + () 지만

Là hình thức liên kết, câu/vế sau có ý nghĩa đối lập với vế trước. 
Câu/vế trước có thể kết hợp với các thì quá khứ /và thì tương lai . 
Câu/vế trước và sau có thể thay đổi nhưng câu/vế sau nếu dùng thì nghi vấn thì không phù hợp.
Có nghĩa: tuy… nhưng…, tuy

Cấu trúc:

어러웠습니다 + 재미 있습니다 => 어러웠à지만 재미있었습니다 
(Tuy khó nhưng rất hay)

이름은 모릅니다 + 어굴은 압니다 => 이름은 모르à지만 얼굴은 압니다 
(Không biết tên nhưng biết mặt)

영화를 보고싶습니다 + 시간이 없습니다 => 영화를 보고싶à지만 시간이 없습니다 
(Muốn xem phim nhưng không có thời gian)

Lưu ý:

* Có thể dùng “지만” ngay trong phần đầu câu để bắt đầu câu thứ 2.

– 실례지만 시장이 어디입니까? 
Xin lỗi, cho tôi hỏi chợ ở đâu nhỉ?

– 미안 하지만, 언제 돌려주시겠어요?: 
Xin lỗi, bao giờ anh trả lại cho tôi?

Ví dụ: 

– 부모님을 보고싶지만 가지 못해요: 
Tuy nhớ bố mẹ nhưng không về thăm được

– 외국인 이지만 베트남어을 잘해요: 
Tuy là người nước ngoài nhưng giỏi tiếng Việt

– 외모는 예쁘지만 성격은 나빠요: 
Đẹp người nhưng xấu nết

– 도와 드리고싶지만 시간이 없습니다: 
Tôi muốn giúp nhưng không có thời gian
 


7. Động từ + ()면서
    Danh từ + ()면서

Dùng để liên kết hai vế câu hoặc hai câu, thể hiện hai động tác xảy ra đồng thời.
Có nghĩa: vừa… vừa…

–()면서: Dùng khi động từ có đuôi kết thúc là phụ âm, trừ phụ âm 

면서: Dùng khi động từ có đuôi kết thúc là nguyên âm hoặc phụ âm 

이면서: Dùng khi kết hợp với danh từ

Cấu trúc:

노래를 합니다 + 그림을 그립니다 => 노래를 하à면서 그림을 그립니다. 
(Vừa hát vừa vẽ tranh)

식사합니다 + 신문을 봅니다 => 싯가를 하à면서 신문을 봅니다. 
(Vừa ăn cơm vừa đọc báo)

그는 대학교수입니다 + 의사입니다 => 그는 대학교수à이면서 의사입니다 
(Ông ấy vừa là giáo sư đại học vừa là bác sĩ)

Ví dụ: 

– 가족을 생각하면서 편지를 씁니다: 
Vừa nghĩ về gia đình vừa viết thư

– 공부를 하면서 일을 합니다: 
Vừa học vừa làm

– 신문을 보면서 음악를 듣습니다: 
Vừa xem báo vừa nghe nhạc

– 눈이 내리면서 바람이 부릅니다: 
Vừa có tuyết rơi vừa có gió thổi
Các hình thức liên kết – 연결형
 


 8. Động từ, tính từ + ()ㄴ데
     Động từ + 는데
     Danh từ + 인데

Dùng thể hiện một lý do, sự chuyển đổi, sự đối lập hoặc giải thích một tình huống nào đó. 
Có nghĩa: nhưng, ,  , thì

ㄴ데: Dùng khi động từ, tính từ có đuôi kết thúc là nguyên âm
은데: Dùng khi động từ, tính từ có đuôi kết thúc là phụ âm
인데: Dùng khi đi với danh từ

Cấu trúc:

몸이 약하다 + 운동을 잘합니다 => 몸이 약à한데 운동을 잘합니다 
(Dáng người thì yếu mà chơi thể thao giỏi)

날씨가 춥습니다 + 코트를 입으세요 =>  날씨가 추à운데 코크를 입으세요 
(Thời tiết lạnh hãy mặc áo ấm vào)

친구입니다 + 외국 사람입니다 => 친구à인데 외국사람입니다 
(Bạn tôi là người nước ngoài)

그것을 사고 싶어요 + 그런데지금은 돈이 없어요 => 그것을 사고 싶à은데, 지금은 돈이 없어요. 
Tôi muốn mua món đấy quá. Nhưng giờ tôi không có tiền. 

저는 미국인 친구가 있는데, 그 친구는 한국말을 아주 잘해요. 
Tôi có một người bạn Mỹ nhưng bạn ấy nói tiếng Hàn rất giỏi. 

제가 지금은 시간이 없는데, 내일 다시 오시겠어요. 
Bây giờ tôi không có thời gian nên ngày tôi sẽ quay lại

Lưu ý:

* Hai động từ “있다”và “없다” không đi cùng với “–()ㄴ데” mà đi với “-는데”.

* Thì quá khứ và tương lại có thể sử dụng để liên kết với đuôi từ này theo cách sau: “-/()는데”, “-겠는데”.

불고기를 먹었는데, 맛있었어요. 
Hôm qua tôi ăn thịt nướng, (và) món đấy ngon lắm

친구를 만나야겠는데, 어디가 좋을까요? 
Tôi (sẽ) phải gặp bạn tôi nhưng có chỗ nào hay ho (để đi) không nhỉ?

* Đuôi từ này có thể được dùng như một đuôi từ kết thúc câu và thêm "-" để thành '-는데요'. [Dùng trong trường hợp bạn không muốn lập lại cùng một câu đã dùng trước đó trong câu hỏi hoặc để trình bày một lý do nào đó..] 

– 어떻게 오셨어요? 
Chị đến đây có việc gì thế ạ? 

– 김영수씨를 만나러 왔는데요
Tôi đến để gặp anh Kim Youngsoo

Ví dụ: 

– 입장권이 2장 있는데 같이 갑시다: 
Tôi có 2 vé vào cửa đây chúng ta cùng đi nhé

– 친구와 약속을 했는데 오지 않습니다:
Hẹn với bạn rồi nhưng bạn không đến

– 집은 멋있는데 너무 비싸요: 
Nhà thì đẹp đấy nhưng đắt quá

– 내가 만든 음식인데 맛 좀 보세요: 
Món này do tôi làm, cậu nếm thử xem
 


 9. Động từ, tính từ + ()
    Danh từ + 이어도/여도

Nhằm chỉ một sự nhượng bộ, một sự cho phép hoặc một điều kiện nào đó.
Câu/vế trước thường đi cùng với phó từ 아무리(tuy nhiên)
Cấu trúc thường thấy là ()여도 좋다/괜찮다/되다.

Có nghĩa: cho dù…, dù…, dù… cũng…

아도
Dùng khi các động từ, tính từ có âm đuôi kết thúc tương đương với nguyên âm “, ”, hoặc kết thúc là nguyên âm “, 

어도
Dùng khi các động từ, tính từ có âm đuôi kết thúc tương đương với hoặc đuôi kết thúc là các nguyên âm khác nguyên âm “, 

여도
Dùng khi đuôi động từ kết thúc là 하다 (à해도)

이어도/여도
Dùng khi đi kèm với danh từ

Cấu trúc:

봅니다 + 됩니까? =>봐à 됩니까? 
(Nhìn được không?)

먹습니다 + 좋습니까? =>먹à어도 좋습니까? 
(Ăn được chứ?)

건강하다 + 감기에 걸렸습니다 => 건강해도 감기에 걸렸습니다 
(Dù có khoẻ cũng vẫn bị cảm)

일요일 입니다 + 일을 합니다 => 일요일à이어도 일을 합니다 
(Dù là chủ nhật nhưng vẫn làm việc)

Lưu ý:

* Khi câu hỏi nhằm hỏi một sự cho phép nào đó, nếu câu trả lời phủ định thì có nghĩa điều đó bị cấm, không được phép, câu trả lời thường là cấu trúc “() 안된다”.

Hỏi: 여기 앉아도 됩니까? 
(Ngồi đây có được không?)

Đáp: 아니오, 앉으면 안됩니다 
(Không, không được ngồi đây)

Ví dụ: 

– 밤에 전화하여도(=해도) 괜찮아요? 
Buổi tối gọi điện thoại được chứ?

– 아무리 배워 이해할수 없습니다. 
Học thế nào cũng không hiểu được

– 피곤해 날마다 출근합니다. 
Dù mệt nhưng ngày nào cũng đi làm

– 돈이 많이 있어도 이경우에는 소용이 없어요. 
Dù có nhiều tiền thì trong trường hợp này cũng chẳng làm được gì
Các hình thức liên kết – 연결형
 


10. Động từ + ()

Chủ ngữ của câu/vế trước và vế sau là đồng nhất. 
Dùng để liên kết hai động từ, biểu thị một hành động hay một sự việc ở mệnh đề trước đang diễn ra thì bị một hành động hay một sự việc khác ở mệnh đề sau làm gián đoạn đứt quãng. 
Có thể lược bỏ  chỉ còn  trong một số trường hợp.

Có nghĩa: đang… thì, rồi, rồi thì, rồi lại…

Cấu trúc:

시내에 갑니다 + 동생을 만납니다 => 시내에 가à다가 동생을 만납니다 
(Đang vào thành phố thì gặp em)

뉴스를 듣습니다 + 잠을 잤습니다 => 뉴스를 듣à다가 잠을 잡니다 
(Tôi đã ngủ thiếp đi khi đang xem bản tin)

Ví dụ: 

– 회사에 다니다가 그만 두었습니다: 
Đang đi làm thì dừng lại

– 운전하다가 쉬었습니다: 
Đã nghỉ khi đang lái xe

– 이책상은 아버지가 쓰다가 저에게 주셨어요: 
Cái bàn này cha đang dùng thì cho tôi

– 밥을 먹다가 전화를 받았어요: 
Đang ăn cơm thì nghe điện thoại

Lưu ý:

* Cũng có thể có một số trường hợp chủ ngữ của hai hành động không đồng nhất, không thống nhất.

– 늘 선생님이 가르치다가 오늘 친구가 가르칩니다: 
Thường thì thày giáo dạy mà hôm nay bạn lại dạy

* Khi hành động của mệnh đề trước ở dạng quá khứ 았/었/였 thì hành động đó bị tạm ngừng sau khi đã kết thúc và hành động khác diễn ra.

– 그 친구는 평지를 썼다가 찢어 버렀어요. 
người bạn đó viết thư rồi lại xé nát nó

– 시장에 갔다가 은행에도 들렀어요. 
Tôi đi chợ rồi cũng ghé qua ngân hàng

– 어제 친구와 우리 집에 왔다가 늦게 돌아 갔습니다. 
Hôm qua bạn tôi cùng về nhà tôi và bạn ấy đã ra về muộn

* Tiểu từ bổ trợ  có thể gắn sau 다가. Có nghĩa là: trong khi… cũng… 

– 그는 잠을 자다가도 가끔 깜짝깜짝 놀라요. 
Trong lúc ngủ thỉnh thoảng anh ấy giật mình

– 평소에는 잘 참다가도, 어떤 땐 화가 납니다. 
Lúc bình thường thì chịu đựng giỏi, cũng có lúc nào đó sẽ nổi giận

* Khi 다가 có dạng ()보면, mệnh đề trước biểu hiện một quá trình từ một thời điểm nào đó được tiếp tục đến thời điểm hiện tại. 
Thông qua hành động ở mệnh đề trước, mệnh đề sau biểu hiện một kinh nghiệm, một sự thật, một tình cảm như là một sự đúc kết kinh nghiệm bản thân hay là một cảm nhận cá nhân.

– 같이 생각하(보변 좋은 안이 떠 오를 때가 있죠. 
Khi chúng ta cùng suy nghĩ biết đâu có ý kiến hay nảy ra

– 살 보면 별별 일이 다 생길 겁니다. 
Trong cuộc sống mọi chuyện đều có thể xảy ra

– 틀에 박힌 생활을 하(보면 짜증이 날 때가 많아요. 
Sống mà cứ dập khuôn (máy móc) thì có nhiều lúc cũng bực bội

* Khi 다가 có dạng () 보니, mệnh đề trước thể hiện một quá trình từ một thời nào đó được trải qua đến tận thời điểm hiện tại. 
Quá trình như thế được xem như là một căn cứ, cơ sở cho kết quả diễn ra ở mệnh đề sau.

– 그 일에 열중하다가 보니, 시간 가는 줄 몰랐습니다. 
Do bị cuốn hút vào việc đó, tôi quên cả thời gian

– 생각 없이 돌을 쓰 보니, 한달 봉급이 다 달아가 버렸군요. 
Vì sài tiền không suy nghĩ nên một tháng lương đã tiêu rồi

– 열심히 살 보니, 어느새 얼굴엔 주름살이 생겼군요. 
Do nỗ lực sống và làm việc nên nếp nhăn đã hiện ngay trên mặt

* Với dạng ban đầu là ()려고 하다가 sau đó được rút ngắn thành ()려다가, sự kết hợp này biểu hiện một kết quả ở mệnh đề sau không như kế hoạch, ý định, suy nghĩ ở mệnh đề trước.

– 아이들을 혼내 주려다가 한번 더 눈 감아 주기로 했습니다. 
Tôi định mắng lũ trẻ nhưng rồi một lần nữa lại quyết định bỏ qua cho chúng

– 재혼하려다가 아이들 때문에 못 했습니다. 
Tôi định tái hôn nhưng vì bọn trẻ tôi không thể

– 전화를 걸려다가 너무 늦어서 못 걸었습니다. 
Tôi định gọi điện thoại nhưng không được vì quá trễ

()려다() có thể kết hợp với 말다 (mang nghĩa đừng…) và đuôi liên kết  tạo thành dạng ()려다가 말고.

– 뭔가 손짓으로 표현하려다 말고 울음을 터뜨렸습니다. 
Cô ấy muốn ra dấu gì đó nhưng rồi lại bật khóc.

– 뭔가 한마디 하려다 말고 나가 버리더군요. 
Anh ta định nói gì đó nhưng lại bỏ đi rồi

– 용돈을 주려다 말고 돈 지갑을 그냥 주머니에 넣었어요. 
Tội định cho nó tiền để xài thì nó đã tự ý lấy tiền trong ví bỏ vào túi.

* Khi () tồn tại ở dạng () 못해, nó biểu hiện một hành động hay trạng thái ở mệnh đề trước không thể tiếp tục hoặc trong một chừng mực nào đó càng trở nên xấu hơn ở mệnh đề sau.

-거짓말을 하 못해 이젠 속이기까지 하니? 
Nói dối không được mà giờ lại lừa đảo hả?

– 그 글을 보고 놀라 못해 까무러치기까지 했씁니다. 
Ban đầu nhìn những dòng chữ ấy chỉ thấy ngạc nhiên sau đó cảm thấy choáng voáng.

– 그 음식을 먹 못해 개에게 주었어요.
Ban đầu tôi ăn món ăn đó sau đó tôi đã cho chó ăn.
 
XEM TIẾP PHẦN 3

KatchUp chúc các bạn học tốt.
——————–
==>> KatchUp chuyên cung cấp các sản phẩm flashcard tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Hàn, flashcard cho bé và giáo trình tiếng Nhật cùng các sách ngoại ngữ khác. KatchUp tặng miễn phí hệ thống học và thi online trên máy tính và điện thoại. Để biết thêm chi tiết quý khách vui lòng truy cập trang web: https://katchup.vn/ hay gọi vào số điện thoại: (08) 62 575 286 – 0903 61 61 03 (Linh- zalo, viber, sms)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *