Học tiếng Nhật

Cách dùngてある và ている

¨♦てある:Có, được làm ( sẵn), diễn tả một trang thái còn lưu lại,như kết quả của hành động mà ai đó đã làm.
テーブルの上には花が飾ってあります。
Ở trên bàn có trang trí hoa.
黒板に英語で“ Goodbye!”と書いてありました。
Trên bản có viết chữ“ Goodbye!”bằng tiếng Anh.
起きたとき、もう朝食が作ってありました。
Khi tôi thức dậy thì bữa sáng đã được chuẫn bị.
窓があけてあるます。
Cửa sổ mở sẵn.
♦¨ている: Có,tiếp tục ,đang, ..( diễn tả hành động ,tác dụng đó đang diễn ra)
雨が降っています。
Mưa đang rơi.
部屋は電気がついています。
Trong phòng điện đang sáng.
窓があいています。
Cửa sổ đang mở.
 
 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *