♦たとたん:Mới vừa, ngay sau khi, đúng lúc..(diễn tả rằng ngay sau khi diễn ra hành động hoặc thay đổi ở vế trước thì cũng diễn ra hành động hoăc thay đổi khác . Vế sau là điều mà người nói nhận thấy ngay trong lúc đó , thường mang yếu tố bất ngờ, không thể hiện chủ ý của người nói)
窓をあけたとたん、強い風が入ってきた。
Vừa mới mở cửa , thì có cơn gió mạnh ập vào.
お酒を飲んだとたん、顔が赤くなりました。
Vừa mới uống rượu vào thì mặc đã đỏ.
ドアを開けたとたん、猫が飛び込んできた。
Đúng lúc tôi mở của thì con mèo nó nhảy vào.
♦たとたん(かと思ったら):Vừa mới.. vậy mà,mới đây mà…( vế sau thể sự cảm nhận , chủ ý của người nói.)
あの人は忙しい人で、来たかと思ったたら、もう帰ってしまた。
Người kia ,vì là người bận rộn , nên vừa mới đến đã về rồi.
この花が咲いたかと思ったら、もう散ってしまった。
Hoa này mới vừa nở đã tàn rồi.
帰ってきたかと思ったら、また出けていった。
Vừa mới về mà đã đi lại đi nữa rồi.
Cách dùng たとたんvà かと思うと(かと思ったら)。
18
Th1