♦を問わず:Không kể , bất kể..(biểu thị ý nghĩa không liên quan đến, không là vấn đề. Thường đươc dùng trong văn viết, thường dùng những danh từ tạo thành cập đối lập 昼夜、有無、男女…)
Cấu trúc:
N+を問わず
彼らは昼夜を問わず作業を続けた。
Họ làm việc liên tục , bất kể ngày đêm.
意欲の人なら、年齢や学歴を問わず採用する。
Sẽ tuyển dụng bất cứ người nào có ý muốn làm việc , không kể tuổi tác , trình độ học vấn.
経験の有無を問わず、募集。
Sẽ tuyễn dụng ,bất kể là có hoặc không có kinh nghiệm.
♦:Bất kể, không phân biệc..(diễn tả ý không liên quan đến sự khác biệt đó xem sự khác biệt đó là không quan trọng.Nó thường đi kèm với nhưng yếu tố đối lập.)
Cấu trúc:
Vる/Vないに+かかわらず
A い/ Aくないに+かかわらず
Nに+かかわらず
来る来ないにかかわらず、連絡をください。
Hãy liên lạc, bất kể là đến hay không đến.
国籍にかかわらず、歓迎します。
Sẽ hoan nghênh các bạn , bất kể quốc tịch.
合否にかかわらず結果はお知らせます。
Bất kể là đậu hay rớt thì kết quả cũng sẽ được thông báo.
Cách dùng を問わずvàにかかわらず
18
Th1