♦はもとより:Không chỉ, nói chi tới..(đưa ra những việc được cho là đương nhiên để diễn tả ý không chỉ như thế còn quan trọng hơn hoặc nhẹ hơn.)
Cấu trúc:
N+もとより ̴ も
うちは、車はもとより自転車もないんです。
Nhà tôi thì nói chi tới xe hơi, ngay cả xe đạp cũng không có.
すしはもとより、すきやきもかれは食べられない。
Nói chi đến susi ngay cả sukiyaki anh ta cũng không ăn được.
結果はもとより過程もたいせつだ。
Không chỉ kết quả ,mà cả quá trình đạt đến kết quả đó cũng rất quan trọng.
♦はともかく:Khoan bàn đến ,để sau…(dùng trong trường hợp ưu tiên trình bài một sự việc ở phía sau, vì cho rằng nó quan trọng hơn.)
N1+はともかく(として)+N2 は/が
母の料理は見た目はともかく味はおいしい。
Thức ăn của mẹ tôi nấu thì khoan bàn đến vẽ bề ngoài ,nó có vị rất ngon.
学歴はともかく人柄にやや難点がある。
Qúa trình học tập để sau, về nhân cách thì có chỗ chưa được.
勝敗はともかくとして、一生懸命頑張ろう。
Khoan bàn đến chuyện thắng bại, chúng ta hãy cố gắng hết sức đã.
Cách dùng はもとより và はともかく
18
Th1