1. V ないでください
Ví dụ:
私は元気ですから、心配しないでください。
Tôi khỏe lắm nên đừng lo lắng.
ここで写真を撮らないでください.
Xin đừng chụp ảnh ở đây
Ý nghĩa : Xin đừng…
Cách dùng: Khi muốn khuyên hay yêu cầu ai không làm gì việc gì đó.
2. V なければなりません
Ví dụ:
薬(くすり)を飲(の)まなければなりません。
Phải uống thuốc.
毎日日本語(まいにちにほんご)を勉強(べんきょう)しなければなりません。
Hàng ngày (tôi) phải học tiếng Nhật.
Ý nghĩa : phải…, bắt buộc phải…
Cách dùng:Mẫu câu này biểu thị một việc coi như nghĩa vụ phải làm, bất chấp ý hướng của người làm.
Lưu ý:động từ chia sang thể ない, bỏ い + ければなりません
3. V なくてもいいです
Ví dụ:
明日来(あすこ)なくてもいいです。
Ngài mai bạn không đến cũng được.
土曜日(どようび)の午後勉強(ごごべんきょう)しなくてもいいですか。
Chiều thứ 7 không học có được không ạ?
Ý nghĩa : không cần … cũng được
Cách dùng: biểu thị sự không cần thiết của hành vi mà động từ diễn tả.
4. N (tân ngữ) は
Ví dụ:
ここに荷物(にもつ)を置(お)かないでください。
Đừng để hành lý ở đây
→荷物(にもつ)はここに置(お)かないでください。
Hành lý thì xin đừng để ở đây
Ý nghĩa :đưa tân ngữ lên làm chủ đề nhằm nhấn mạnh ý muốn diễn tả.
Cách dùng:vì được đưa lên làm chủ đề nên trợ từ を của tân ngữ được thay bằng は.
5. N (thời gian) までに V
Ví dụ:
会議(かいぎ)は5時(じ)までに終(お)わります。
Cuộc họp sẽ kết thúc trước 5 giờ
土曜日(どようび)までに本(ほん)を返(かえ)さなければなりません。
Phải trả sách trước thứ 7
Ý nghĩa :chậm nhất, trễ nhất, trước (thời điểm)
Cách dùng: hành động hay công việc phải được tiến hành trước thời hạn được chỉ định bởi までに
Lưu ý:phân biệt までに với trợ từ まで và trợ từ に
————————————————————————————————————————————————————————–
==>> KatchUp chuyên cung cấp các sản phẩm flashcard tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Hàn, flashcard cho bé và giáo trình tiếng Nhật cùng các sách ngoại ngữ khác. KatchUp tặng miễn phí hệ thống học và thi online trên máy tính và điện thoại. Để biết thêm chi tiết quý khách vui lòng truy cập trang web: https://katchup.vn/ hay gọi vào số điện thoại: (08) 62 575 286 – 0903 61 61 03 (Linh- zalo, viber, sms)