35. N を V ます
Ví dụ:
ごはんをたべます。
Tôi ăn cơm.
なにをしますか。
Bạn làm cái gì?
けさ何(なに)を買(か)いましたか。Sáng nay bạn đã mua gì thế?
Ý nghĩa : Cách sử dụng động từ với trợ từ を
Cách dùng:
N: Danh từ (đối tượng của hành động). V: Tha động từ (ngoại động từ).を : Trợ từ (chỉ đối tượng tác động của hành động)
36. N を V ます(tiếp)
Ví dụ:
私はビールをのみます。おさけものみます。
Tôi uống bia. Uống cả rượu nữa.
私はさかなとたまごをたべます。
Tôi ăn cá và trứng.
Lưu ý: も được thay cho を khi cùng chung một hành động với 2 đối tượng khác nhau (cùng V nhưng khác N) vàと đươc dùng để nối 2 danh từ cùng làm đối tượng của hành động trong câu.
37. なにも V ません
Ví dụ:
けさ何(なに)もたべませんでした。Sáng nay tôi đã không ăn gì cả.
あした何(なに)もしません。Ngày mai tôi sẽ không làm gì cả
Ý nghĩa : Cách nói phủ định hoàn toàn – Không làm gì cả
Cách dùng:Khi trợ từ も đi sau từ để hỏi và đi cùng với thể phủ định thì có nghĩa phủ định hoàn toàn mọi đối tượng trong phạm vi từ để hỏi.
38. N1 で N2 を V ます
Ví dụ:
としょかんで本をよみました。Tôi đã đọc sách ở thư viện.
どこでこのしゃしんをとりましたか。Bạn đã chụp bức ảnh này ở đâu?
Ý nghĩa : Làm ~ ở/tại N1.Cách nói 1 hành động xảy ra tại địa điểm nào
Cách dùng: N1: Danh từ chỉ địa điểm diễn ra hành động.
N2:Danh từ chỉ đối tượng tác động của hành động (Tân ngữ trực tiếp).
で:Trợ từ chỉ địa điểm diễn ra hành động.
————————————————————————————————————————————————————————–
==>> KatchUp chuyên cung cấp các sản phẩm flashcard tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Hàn, flashcard cho bé và giáo trình tiếng Nhật cùng các sách ngoại ngữ khác. KatchUp tặng miễn phí hệ thống học và thi online trên máy tính và điện thoại. Để biết thêm chi tiết quý khách vui lòng truy cập trang web: https://katchup.vn/ hay gọi vào số điện thoại: (08) 62 575 286 – 0903 61 61 03 (Linh- zalo, viber, sms)