3. ~とおもいきゃ~(~と思いきゃ): Đã nghĩ là….nhưng mà
Giải thích:
Dùng để biểu thị kết quả ngược lại với những gí đã nghĩ
Ví dụ:
Cuộc đấu này tôi cứ ngỡ là võ sĩ mang đẳng cấp Yokozuna chắc chắn sẽ giành chức vô địch, nào ngờ đâu vào thứ 3 anh ta bị thương phải nghĩ đấu.
今場所は横綱の優勝間違いなしと思いきゃ、三日目にケガで休場することになってしまった。
Cứ nghĩ mùa hè năm nay là những ngày nóng bức kéo dài, ngờ đâu mưc liên tục trong nhiều ngày, đến mức thấy lo là sẽ mất mùa vì lạnh giá.
今年の夏は猛暑が続くと思いきゃ、連日の雨で冷害の心配さえでてきた。
Cứ tưởng là đến đây sẽ tạm ổn mọi chuyện, nhưng mà có ý kiến phản đối, khiến chuyện này đành phải gác lại kì họp lần sau.
これで一件落着かと思いきゃ、思いがけない反対意見で、この件は次回の会議に持ち越される事になった。
4.~がはやいか(~が早いか): Rồi thì ngay lập tức, ngay khi
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị một hành động thực hiện tiếp nối ngay sau một sự việc nào đó, hoặc tình trạng một sự việc xảy ra ngay khoảnh khắc đó.
Ví dụ:
Vừa mới nghe nói thế, anh ta đã xong vào đánh gã ấy
その言葉を聞くがはやいか、彼はその男になぐりかかった。
Vừa cầm lấy li bia, gã ấy đã nốc cạn chỉ trong một hơi
その男はジョッキをつかむが早いか一気に飲みほした。
Vừa ở trường về tới nhà đứa bé đã vụt chạy đi chơi
子供は、学校から帰って来ると、玄関にカバンをおくがはやいか、また飛び出していった。
Chú ý:
Ý nghĩa tương tự như ”なり”hay “や否や”