Học tiếng Nhật

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 – Bài 3 (phần 2)

15.~なくしては~ない: Nếu không có…thì không thể
 

Giải thích:
Câu điều kiện mang ý nghĩa "nếu không có..thì", thì なくしては và なくに có thể thay thế cho nhau được.
Mang ý nghĩa tuyệt đối cần phải làm gì….
Ý nghĩa:
Nếu không có sự hỗ trợ của bố mẹ thì tôi không thể sống một mình được
親の援助なくしてはとても一人で生活できない。
Nếu không có tình thương bao la thì việc nuôi dạy con sẽ chỉ là một cực hình
無償の愛情なくしては子育ては苦痛でしかない。
Nếu không có tình yêu thì không sống nổi
愛なくして何の人生がない。

ngu-phap-tieng-nhat-n1

16.~なしに: Nếu không có….

Giải thích:
Câu điều kiện " nếu không có…thì", thìなしに vàなくしては có thể thay thế cho nhau được.
Cũng có thể dùng " ~なしに" thay thế cho " ~なしで" nhưng không thể dùng ngược lại.
Ví dụ:
Theo quy định, ngọn núi này vào mùa đông, phải đang ký thì mới leo được
この山は冬は届け出なしに登山してはいけないことになっている。
Anh Maeda là một người bận rộn nên chắc anh ấy không gặp ai mà không hẹn trước
前田さんは忙しい人だから約束なしに人と会ったりしないでしょう。
Hoàn toàn không liên lạc trước, nó đột nhiên đến thăm rồi xin tiền
彼は何の連絡もなしに突然たずねてきて、お金の無心をした。

————————————————————————————————————————————————————————–
==>> KatchUp chuyên cung cấp các sản phẩm flashcard tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Hàn, flashcard cho bé và giáo trình tiếng Nhật cùng các sách ngoại ngữ khác. KatchUp tặng miễn phí hệ thống học và thi online trên máy tính và điện thoại. Để biết thêm chi tiết quý khách vui lòng truy cập trang web: https://katchup.vn/ hay gọi vào số điện thoại: (08) 62 575 286 – 0903 61 61 03 (Linh- zalo, viber, sms)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *