17.~ならでは: Bởi vì…nên mới, chỉ có
Giải thích:
Với mẫu câu Aならではmang ý nghĩa chỉ có A, ngoài A ra không có.
Ví dụ:
Tôi rất vui sướng khi nhận được sự chăm sóc tỉ mỉ mà chỉ khi có bạn thân mới làm được.
親友ならではの細かい心遣いがうれしかった。
Xin quý khách hãy thưởng thức những món ăn tuyệt vời chỉ tiệm chúng tôi mới có
当店ならではのすばらしい料理をお楽しみください。
Đó là một buổi biểu diễn tuyệt vời mà chỉ có diễn viên đó mới diễn xuất được.
あの役者ならでは演じられないすばらしい演技だった。
18.~にたる(~に足る): Xứng đáng, đủ để
Giải thích:
Diễn tả sự việc mặc dù làm như vậy nhưng có đầy đủ giá trị ….
Ví dụ:
Vấn đề là ở trường học chúng ta có thể gặp được hay không những thầy giáo đáng để cho bọn trẻ tin tưởng
学校で子供たちが信頼するにたる教師に出会えるかどうかが問題だ。
Trong đời một người, không dễ gì có được một cuộc mạo hiểm đáng kể lại như thế
一生のうちに語るに足る冒険などそうあるものではない。
19.~とあって: Vì.., nên….
Giải thích:
Diễn tả tình trạng vì có trường hợp đặc biệt là
Ví dụ:
Vì đây là lễ hội một năm một lần nên tất cả dân làng đã tập trung tới đền thần
一年に一回のお祭りとあって、村の人は皆神社へ集まっていた。
Vì cơn bão lớn đang tới gần nên nhà nào cũng gắng hết sức lo đối phó
大型の台風が接近しているとあった、どの家も対策におおわらわだ。
Bởi vì được xem miễn phí một cuốn phim nổi tiếng nên rạp đã nhanh chóng không còn chỗ trống.
名画が無料で見られとあった、席ははやばやと埋まってしまった。
————————————————————————————————————————————————————————–
==>> KatchUp chuyên cung cấp các sản phẩm flashcard tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Hàn, flashcard cho bé và giáo trình tiếng Nhật cùng các sách ngoại ngữ khác. KatchUp tặng miễn phí hệ thống học và thi online trên máy tính và điện thoại. Để biết thêm chi tiết quý khách vui lòng truy cập trang web: https://katchup.vn/ hay gọi vào số điện thoại: (08) 62 575 286 – 0903 61 61 03 (Linh- zalo, viber, sms)