9. これ/それ/あれは N です
Ví dụ:
これは本ですか。
Đây là quyển sách à?
いいえ、それはノートです。
… Không, đó là quyển vở
あれはじどうしゃです。
Kia là cái ô tô.
Ý nghĩa : Cái N này/đó/kia
Cách dùng: この、その、あの là các từ chỉ thị bổ nghĩa cho danh từ.
Lưu ý: Khi một vật ở gần cả hai người thì cả hai người đều có thể dùng これhay この.
10. そうです/そうではありません
Ví dụ:
これはえんぴつですか。
Đây là cái bút chì phải không?
はい、そうです.
Vâng, đúng vậy.
いいえ、そうではありません
…Không, không phải.
Cách dùng: そう được sử dụng để trả lời câu hỏi nghi vấn mà tận cùng là danh từ.Khẳng định dùng: はい、そうです. Phủ định dùng:いいえ、そうでは(じゃ)ありません。
Lưu ý: trường hợp câu nghi vấn mà tận cùng là động từ hay tính từ thì khôngsử dụng ngữ pháp này.
11. N1 ですか、N2 ですか
Ví dụ:
それはボールペンですか、シャープペンシルですか。
Đó là cái bút bi hay là bút chì kim?
…ボールペンです。
…Là cái bút bi.
Ý nghĩa : N1 hay là N2?
Cách dùng: Đây là loại câu hỏi lựa chọn, được cấu tạo bởi hai câu đơn, dùng khi phân vân.Mỗi mệnh đề trước chữ か đều là một câu hỏi về cùng 1 đối tượng.
Lưu ý: Khi trả lời câu hỏi này không dùng はい hay いいえ
12. N1 の N2 (tiếp)
Ví dụ:
これはわたしのほんです。
Đây là quyển sách của tôi.
ミラーさんは IMC のしゃいんですか。
Mira là nhânviên công ty IMC phải không?
Ý nghĩa : N2 của N1
Cách dùng: Ở bài này trợ từ の có ý nghĩa chỉ sự sở hữu. N2 thuộc sở hữu của N1
Lưu ý: N2 đôi khi được lược bỏ khi đã được nhắc đến trước đó hay đã rõ nghĩa.Khi N2 là một từ chỉ người thì không được bỏ.
13. そうですか
Ví dụ:
A: このかさはあなたのですか。
Cái ô này là của bạn à?
B: いいえ、タンさんのです。
…Không, của anh Tân.
A: そうですか。
À, ra vậy
Ý nghĩa : Ra vậy
Cách dùng: Sử dụng khi người nói nhận được thông tin mới và thể hiện rằng đã hiểu về nó.
————————————————————————————————————————————————————————–
==>> KatchUp chuyên cung cấp các sản phẩm flashcard tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Hàn, flashcard cho bé và giáo trình tiếng Nhật cùng các sách ngoại ngữ khác. KatchUp tặng miễn phí hệ thống học và thi online trên máy tính và điện thoại. Để biết thêm chi tiết quý khách vui lòng truy cập trang web: https://katchup.vn/ hay gọi vào số điện thoại: (08) 62 575 286 – 0903 61 61 03 (Linh- zalo, viber, sms)