V る
9. N の +まえに、V2
Số tự (thời gian)
Ví dụ:
寝(ね)るまえに、本(ほん)を読(よ)みます。
Trước khi đi ngủ, tôi đọc sách
(Phần động từ)
Ý nghĩa :làm V2 trước…, trước khi làm V1…
Cách dùng: Hành động thứ 2 diễn ra trước hành động thứ nhất. Không thay đổi theo thì của động từ. Nghĩa là khi thì của động từ thứ 2 là quá khứ hay tương lai thì thì của động từ 1 luôn ở thể từ điển.
V る
10. N の +まえに、V2
Số tự (thời gian)
Ví dụ:
食事(しょくじ)のまえに、手(て)を洗(あら)います。
Trước bữa cơm/Trước khi ăn cơm, (tôi) rửa tay.
Ý nghĩa :làm V2 trước…, trước khi làm V1…
Cách dùng:
– Thêm trợ từ の ở giữa danh từ và まえに
– Danh từ đứng trước まえに là những danh từ biểu thị hành động.
V る
11. N の +まえに、
V2
Số tự (thời gian)
Ví dụ
3年前に、結婚しました。
Tôi đã kết hôn cách đây 3 năm
Ý nghĩa : làm V2 trước…, trước khi làm V1…
Cách dùng: Đứng sau danh từ chỉ số thì không cần の.
12. なかなか
Ví dụ:
日本(にほん)でなかなか馬(うま)を見(み)ることができません
Ở Nhật, mãi mà tôi không thể nhìn thấy con ngựa nào
バスがなかなか来ません。
Xe buýt mãi mà không thấy tới
Ý nghĩa :mãi mà không…
Cách dùng: luôn đi với động từ ở dạng phủ định.
13. ぜひ
Ví dụ
ぜひ北海道(ほっかいどう)へ行(い)きたいです。Tôi rất muốn đi Hokkaido (nhất định sẽ đi)
ぜひ遊(あそ)びに来(き)てください。 Bạn nhất định phải đến nhà tôi chơi đấy nhé!
Ý nghĩa : nhất định
Cách dùng:
– Được dùng để biểu thị sự hy vọng hay yêu cầu – thường đi với các dạng câu ほしいです、V たいです、V てくださいvới ý nghĩa nhấn mạnh sự biểu thị.
————————————————————————————————————————————————————————–
==>> KatchUp chuyên cung cấp các sản phẩm flashcard tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Hàn, flashcard cho bé và giáo trình tiếng Nhật cùng các sách ngoại ngữ khác. KatchUp tặng miễn phí hệ thống học và thi online trên máy tính và điện thoại. Để biết thêm chi tiết quý khách vui lòng truy cập trang web: https://katchup.vn/ hay gọi vào số điện thoại: (08) 62 575 286 – 0903 61 61 03 (Linh- zalo, viber, sms)