52. N が V ています
Ví dụ:
まどが閉(し)まっています。
Cửa sổ đóng.(→cửa sổ đang trong trạng thái đóng, có thể là do gió hoặc ai đó làm nó đóng lại)
Ý nghĩa : câu thể hiện trạng thái của đồ vật.
Cách dùng: Thể hiện trạng thái của đồ vật sau khi xảy ra 1 việc gì đó và hiện giờ (thời điểm nói) kết quả của việc đó vẫn còn tồn tại và người nói nhìn thấy được.
53. N は V ています
Ví dụ:
このいすは壊(こわ)れています。
Cái ghế này thì bị hỏng rồi.
その皿(さら)は割(わ)れています。
Cái đĩa đó thì vỡ rồi
Cách dùng: Khi muốn đưa 1 sự vật, sự việc nào đó làm chủ đề của câu nói thì thay trợ từ「が」 bằng 「は」. Với cách nói này người ta thường sử dụng các đại từ chỉ định như「この」「その」「あの」 để chỉ rõ chủ thể được nhắc đến.
54. V てしまいました
Ví dụ:
宿題(しゅくだい)はもうやってしまいました。
Bài tập thì tôi đã làm hết rồi.
お酒を全部飲んでしまいました。
Tôi đã uống hết rượu rồi.
Ý nghĩa : Đã hoàn thành; Đã xong (1 hành động trong quá khứ)
Cách dùng: Mẫu câu này dùng để nhấn mạnh sự hoàn thành thật sự của hành động. Vì vậy đứng trước nó thường là các trạng từ như もう、ぜんぶ.
55. V ていしまいます
Ví dụ:
明日(あす)までにレポートを書(か)いてしまいます。
Đến ngày mai tôi sẽ viết xong báo cáo.
Ý nghĩa : Sẽ hoàn thành, sẽ xong (1 hành động trong tương lai)
Cách dùng: Mẫu câu này dùng để diễn tả sự hoàn thành của hành động trong tương lai.
56. V てしまいました
Ví dụ:
パスポートを無くしてしまいました。
Tôi làm mất hộ chiếu mất rồi.
電車にかばんを忘れてしまいました。
Tôi để quên cặp trên xe điện mất rồi
Ý nghĩa : (làm gì) mất rồi
Cách dùng: Mẫu câu này được dùng để biểu thị sự hối tiếc, tâm trạng biết lỗi của người nói trong một tình huống xấu.
————————————————————————————————————————————————————————–
==>> KatchUp chuyên cung cấp các sản phẩm flashcard tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Hàn, flashcard cho bé và giáo trình tiếng Nhật cùng các sách ngoại ngữ khác. KatchUp tặng miễn phí hệ thống học và thi online trên máy tính và điện thoại. Để biết thêm chi tiết quý khách vui lòng truy cập trang web: https://katchup.vn/ hay gọi vào số điện thoại: (08) 62 575 286 – 0903 61 61 03 (Linh- zalo, viber, sms)