Học tiếng Nhật

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5 – Bài 38 (phần 2)

8.            V             Thể  thông thường         のを  しっていますか。
              A(i)                        
              A(na)              T hể  thông thường
              ~ だ  →  な      
              N                 

Lưu ý: Phân biệt しりません  và しりませんでした。

9.            (tiếp)

Ví dụ:
先週 木村さんは  結婚しました。
Tuần trước chị Kimura đã kết hôn.
先週  木村さんが  結婚したのを  知っていますか。
Bạn có biết việc tuần trước chị Kimura đã kết hôn không?
Lưu ý: Trong mẫu câu này, trợ từ  は đi với chủ ngữ trong mệnh đề  phụ  được đổi thành  が。

ngu-phap-tieng-nhat-n5

10.          の  và こと

Ví dụ: 
リーさんは  日本語を  話すことが  できます。(  ○  )
Anh Lee  nói được tiếng Nhật
リーさんは  日本語を  話すのが  できます  (  ×  )
Cách dùng: Giống như trợ  từ の, trợ  từ こと mà chúng ta đã học ở bài 18, 19 cũng được sử dụng như là m ột cách  để danh từ hóa động từ. Chú ý nhiều mẫu câu trong đó こと được sử  dụng nhưng の thì không.

11.          いき và  かえり

Ví dụ: 
行きは  道がこんでいましたが、帰りは  すいています。
Lúc đi thì đường đông nhưng lúc về thì vắng.
行きは  道がこんでいましたが、帰りは  すいています。
Lúc đi thì đường đông nhưng lúc về thì vắng.
Ý nghĩa : Thể ます của một số động từ có thể được sử  dụng làm danh từ.
Cách dùng: Khi thể  ます của động từ được sử dụng làm danh từ  thì nó không bi ểu thị hành động của nó,  いき và  かえり trong ví dụ (1) chỉ  có ý là “lúc đi”, “lúc về”,  かえり trong ví dụ (2) có ý là trên đường về.

————————————————————————————————————————————————————————–
==>> KatchUp chuyên cung cấp các sản phẩm flashcard tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Hàn, flashcard cho bé và giáo trình tiếng Nhật cùng các sách ngoại ngữ khác. KatchUp tặng miễn phí hệ thống học và thi online trên máy tính và điện thoại. Để biết thêm chi tiết quý khách vui lòng truy cập trang web: https://katchup.vn/ hay gọi vào số điện thoại: (08) 62 575 286 – 0903 61 61 03 (Linh- zalo, viber, sms)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *