16. Câu chỉ nguyên nhân, lý do
あぶないですから、きかいに触らないで ください。( ○ )
Vì nguy hiểm, xin đừng sờ vào máy.
あぶなくて、きかいに 触らないで ください。( × )
Cách dùng: Ở mẫu câu này, mệnh đề sau không thể là sự biểu hiện hàm chứa chủ ý (ý hướng, mệnh lệnh, rủ rê, yêu cầu).
Khi mệnh đề sau có nội dung bao hàm chủ ý thì mệnh đề trước không sử dụng thể て、thay vào đó dùng thể văn から.
17. Câu chỉ nguyên nhân, lý do
Ví dụ:
あした 会議が ありますから、今日 準備しなければ なりません(○)
Vì ngày mai có cuộc họp nên hôm nay phải chuẩn bị.
あした 会議が あって、今日 準備しなければなりません(×)
Cách dùng: Trong mẫu câu này, mệnh đề trước và mệnh đề sau của câu có sự liên hệ trước sau về mặt thời gian. Nghĩa là sự việc của mệnh đề trước có trước, sự việc của mệnh đề sau có sau.
18. N で
Ví dụ:
じこで 電車が とまりました。
Tai nạn khiến xe điện ngừng chạy.
ゆきで 新幹線が 遅れました。
Tuyết rơi khiến tàu Shinkansen bị trễ.
Cách dùng: Trợ từ で nhiều khi chỉ nguyên nhân, trong trường hợp này danh từ được sử dụng thường là các từ có đủ sức gây nên m ột kết quả nào đó như: じこ(tai nạn), じしん (động đất), かじ (hỏa hoạn)…
19. N で
Không sử dụng khi phần mệnh đề sau có hàm chứa chủ ý
Ví dụ:
病気で 明日 会社を 休みたいです。( × )
Vì bị ốm nên ngày mai tôi muốn nghỉ làm.
————————————————————————————————————————————————————————–
==>> KatchUp chuyên cung cấp các sản phẩm flashcard tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Hàn, flashcard cho bé và giáo trình tiếng Nhật cùng các sách ngoại ngữ khác. KatchUp tặng miễn phí hệ thống học và thi online trên máy tính và điện thoại. Để biết thêm chi tiết quý khách vui lòng truy cập trang web: https://katchup.vn/ hay gọi vào số điện thoại: (08) 62 575 286 – 0903 61 61 03 (Linh- zalo, viber, sms)