Bài 9. 영화 보러 갑시다. Hãy đi xem phim – Bài học tiếng Hàn sơ cấp
I – Bài đọc
안나:
저는 안나예요.
지금 집에 없어요. 메모를 남기세요.
앤디:
안나씨, 저 앤디예요.
미안해요. 제가 오늘 약속을 못 지켜요.
갑자기 회사에서 연락이 왔어요.
오후 5시부터 회의가 있어요.
그 회의는 아주 중요해요.
그래서 6시까지 극장에 못 가요.
안나씨, 내일은 어때요? 내일은 토요일이예요.
그러니까 우리 12시에 만납시다.
같이 점심을 먹어요.
그리고 영화를 보러 갑시다.
제가 점심을 살께요.
안나씨, 한국식당 '아리랑'을 알아요?
'아리랑'은 시청 건너편에 있어요.
저는 지금 사무실에 있어요.
그럼 안나씨, 잘있어요.
* Đọc kỹ bài đọc, dịch ra tiếng Việt làm bài tập sau
A. Chọn câu đúng/sai.
1. 앤디는 오늘 회의에 못 가요.
2. 앤디는 안나에게 점심을 사고 싶어요.
3. 아리랑은 회사 건너편에 있어요.
4. 안나와 앤디는 토요일에 영화보러 갈 거예요.
B. Chọn từ đúng điền vào chỗ trống.
1. 앤디는 오늘 다섯시에 무엇이 있어요?
앤디는 오늘 다섯시에 ____가(이) 있어요.
a/ 수업
b/ 데이트
c/ 회의
2. 한국 식당 아리랑은 어디에 있어요?
한국 식당 아리랑은 시청 건너편 ____에 있어요.
a/ 뒤
b/ 앞
3. 앤디는 안나를 언제 만나고 싶어요?
앤디는 안나를 ______ 12시에 만나고 싶어요.
a/ 토요일
b/ 일요일
c/ 월요일
4. 앤디는 지금 어디에 있어요?
앤디는 지금 _____에 있어요.
a/ 집
b/ 학교
c/ 사무실
II – Ngữ Pháp
1. Đuôi từ kết thúc câu ' -(으)ㄹ까요?'
– Đuôi từ '-(으)ㄹ까요?' được sử dụng để điễn tả ý câu hỏi ý kiến người khác, về hành động sẽ thực hiện. Trong trường hợp này, chủ ngữ trong câu luôn luôn là ngôi thứ nhất số ít hoặc số nhiều.
Ví dụ :
우리 거기에서 만날까요? Chúng ta gặp nhau ở đó nhé?
무엇을 할까요? Tôi sẽ làm gì đây?
늦었으니까 비행기로 갈까요? Vì chúng ta trễ rồi nên chúng ta sẽ đi bằng máy bay nhé?
– Khi được dùng với tính từ hoặc với '있다(có, [theo nghĩa tồn tại])' hoặc '이다(là)', thì chủ ngữ trong câu là ngôi thứ 3, lúc này nó diễn tả một thắc mắc, hoài nghi về 1 việc nào đó.
Ví dụ:
한국어가 가 재미있을까요? Tiếng Hàn có thú vị không nhỉ?
이게 더 나을까요? Cái này có khá hơn không nhỉ?
도서관이 저기에 있을까요? Đằng kia có cái thư viện nào không nhỉ?
(Nghĩa là "Bạn nghĩ đằng kia có cái thư viện nào không?")
2. Đuôi từ kết thúc câu dạng đề nghị lịch sự '-(으)ㅂ시다' :
Đuôi từ này dùng để nói khi đề nghị ai cùng làm 1 việc nào đó với mình. Đuôi từ này không dùng được với '이다' và tính từ.
Ví dụ :
빨리 갑시다. Chúng ta đi nhanh lên nào.
한국어를 공부합시다. Chúng ta cùng học tiếng Hàn nhé.
여기에 있읍시다. Hãy cùng ở đây đi.
기차로 갑시다. Mình đi bằng tàu hỏa đi.
이번 주말에 만납시다. Cuối tuần này gặp nhau nha.
'- 읍시다.' được dùng sau gốc động từ có patchim ở âm kết thúc.
먹(다) + -읍시다 –> 먹읍시다.
'- ㅂ시다.' được dùng sau gốc động từ không có patchim ở âm kết thúc.
가(다) + ㅂ 시다 –> 갑시다.
Cách nói ngang hàng (반말) của đuôi từ này là '-자' hoặc '-아/어/여'.
Ví dụ :
빨리 가자. Đi nhanh nào.
한국어를 공부하자. Học tiếng Hàn chung nha.
여기에 있자. Bọn mình ở đây đi.
기차로 가자. Mình đi bằng tàu hỏa đi.
이번 주말에 만나자. Cuối tuần này gặp nhé.
3. Đuôi từ liên kết câu '-(으)러' : để….
Đuôi từ liên kết '-(으)러' được dùng với động từ '가다'(đi), '오다'(đến) hoặc những động từ di chuyển như '다니다' ở mệnh đề sau để diễn đạt ý " đi (đến đâu đó) để…." .
Ví dụ :
저는 어제 책을 사러 서점에 갔어요. Hôm qua, tôi đã đến hiệu sách để mua sách.
(저는) 공원에 운동하러 왔어요. Tôi ra công viên (để) tập thể dục.
수영하러 갈까요? Chúng ta đi bơi nhé?
탐이 놀러 올 거예요. Tom sẽ đến chơi.
– '-러' được dùng sau gốc động từ không có patchim hoặc patchim 'ㄹ'. Còn '-으러' được dùng với động từ có patchim ngoại trừ patchim 'ㄹ'.
Khi kết hợp với thì hoặc phủ định thì phải kết hợp với 가다 hoặc 오다, không các dạng thì và phủ định kết hợp với '-(으)러'.
Ví dụ :
안나씨는 책을 사러 갔어요 Anna đã đi mua quyển sách.
안나씨는 밥을 먹으러 가지 않았어요. Anna đã không đi ăn cơm.
4. Đuôi từ kết thúc câu '-(으)ㄹ게요' : Tôi sẽ —
Dạng này được dùng khi người nói thể hiện 1 kế hoạch hoặc một lời hứa nào đó. Nó được dùng với động từ hành động và 있다, không dùng với tính từ.
제가 할게요. Tôi sẽ làm.
거기에서 기다릴게요. Tôi sẽ chờ đàng kia.
내일 갈게요. Tôi sẽ đi vào ngày mai.
제가 도와 드릴게요. Tôi sẽ giúp bạn.
* Làm các bài tập sau
A. Chọn cụm từ đúng, trả lời câu hỏi để tạo thành câu hoàn chỉnh.
1. 내일 2시에 만날까요?
– 네, 내일 2시에 ( 만났어요/ 만납시다/ 만납니다).
2. 다음에 공부할까요?
– 아니오, 지금 (공부합시다/ 공부했어요/ 공부할거예요).
3. 지금 먹을까요?
– 네, 지금 (먹었어요/ 먹읍시다/ 먹고 있어요).
4. 백화점에 같이 갈까요?
– 네, 백화점에 같이 ( 갑시다/ 갔어요/ 갈게요).
B. Chọn cụm từ đúng hoàn tất các câu hỏi sau.
1. 이 의자를 (살까요/ 살 거예요/ 샀어요)?
– 네, 이 의자를 삽시다.
2. 오늘 수영을 (했어요/ 할까요/ 할 거예요)?
– 네, 오늘 수영을 합시다.
3. 주말에 같이 (여행했어요/ 여행할 거예요/ 여행할까요)?
– 네, 같이 여행합시다.
III – Từ vựng
1. Các diễn đạt khi nghe điện thoại
– 여보세요. Alô.
– 안나씨 있어요? Có Anna đó không ạ?
– 안나씨 좀 바꿔주세요. Làm ơn chuyển máy cho Anna giúp tôi?
– 잠깐만 기다리세요. Xin đợi một chút.
– 지금 안 계세요. Hiện giờ cô ấy(anh ấy) không có đây.
– 앤디가 전화했다고 전해 주세요. Xin chuyển lời giúp là có Andy gọi.
2. Trạng từ liên kết
그리고 và
그런데 nhưng
그러나 nhưng
하지만 nhưng/ tuy nhiên
그럼 vậy thì
그렇다면 nếu vậy
왜냐하면 bởi vì
그래서 vì thế mà
3. Các bữa ăn
아침(식사) ăn sáng
점심(식사) ăn trưa
저녁(식사) ăn tối
간식 ăn nhẹ giữa buổi
아침 드셨어요? Bạn ăn sáng chưa?
저녁 식사 먹읍시다.(sai)
저녁 식사 합시다.(đúng) Cùng ăn tối nhé.
———————————