Tiếng Hàn Trung Cấp

Bài 9: 일회용품의 사용을 줄입시다 – Hãy giảm bớt việc sử dụng các sản phẩm dùng một lần

Bài 9: 일회용품의 사용을 줄입시다 – Hãy giảm bớt việc sử dụng các sản phẩm dùng một lần

 

I. Hội thoại Tiếng Hàn (회화):

지연: 요즈음은 서을 시내 700여 군데 주유소에서도 시민들의 편의를 위해 재활용품을 수거하고 있대요.
Jiyeon : Dạo này, vì lợi ích của người dân thành phố, 700 trạm xăng dầu ở Seoul, đang thu gom rác, phế liệu tái sử dụng.

민수 : 나도 기름 넣으러 가는 길에 그동안 모아 두었던 신문지를 가져가 본 적이 있는데 참 편리하던데요.
Minsu : Trên đường đổ xăng, tôi cũng đã từng mang đến báo chí gom lại trong một thời gian trước, thật là thuận tiện.

지연 : 그래서 시민들로부터 좋은 반응을 얻고 있는 모양이에요.
Jiyeon : Vì vậy có vẽ như (việc đó) đã nhận được phản ứng tốt từ người dân thành phố.

민수 : 환경을 보호하기 위해서는 재활용도 좋지만 무엇보다도 쓰레기를 줄이는 것 이 더 중요하지 않겠어요?
Minsu : Vì mục đích bảo vệ môi trường, tái sử dụng phế liệu là tốt nhưng việc giảm rác thải, ko phải quan trọng hơn sao ?

지연 : 그래요. 특히 나무젓가락이나 종이컵 같은 일회용품을 덜 써야겠지요.
Jiyeon : Đúng thế, đặc biêt là đồ dùng 1 lần như đũa gỗ, ly giấy sẽ phải sử dụng ít đi.

민수 : 이렇게 계속해서 쓰레기가 늘다가는 지구가 온통 쓰레기로 덮이지도 몰라요.
Minsu : Vì nếu cứ tiếp tục tăng rác thải như thế này thì không biết chừng rác sẽ phủ đầy cả trái đất.

지연 : 우리들 모두가 꼭 쓰레기를 줄여야 한다는 의식을 가져야지요.
Jiyeon : tất cả chúng ta nhất định phải có ý thức phải giảm lượng rác thải

민수 : 하지만 개인의 노력만으로는 한계가 있는 것 같아요. 정부가 적극적으로 나서야 해요. 쓰레기 재활용하는 법도 연구해야 하고요.
Minsu : Sự nỗ lực của từng cá nhân hình như có giới hạn, chính quyền phải ra tay 1 cách thiết thực, và cần có sự nghiên cứu về luật tái sử dụng rác thải nữa.

Bài 9: 일회용품의 사용을 줄입시다 - Hãy giảm bớt việc sử dụng các sản phẩm dùng một lần

II. Từ vựng Tiếng Hàn (단어):

– 일회용품 : đồ dùng 1 lần – ~ 여 : số lượng (ko chính xác)

– 군데 : nơi, chốn, địa điểm – 주유소 : trạm xăng dầu

– 시민 : người ở thàng phố – 편의 : thuân lợi

– 재활용품 : tái sử dụng – 신문지 : báo chí

– 반응 : phản ứng – 얻다 : nhận

– 무엇보다도 : so với bất cứ cái gì – 늘다 : tăng , dãn

– 지구 : trái đất – 온통 : cả, suốt

– 덮이다 : che, phủ, đậy – 의식 : sự hiểu biết,

– 한계 : giới hạn , ranh giới – 정부 : chính quyền ,chính phủ

– 적극적 : rõ ràng, thiết thực.. – 나서다 : đi ra, ra tay, xuất hiện

– 늘리다 : cộng vào,thêm vào – 휴식 : nghỉ ngơi, nghỉ giải lao

– 줄다 : giảm,bớt,co – 체육 대회 : đại hội thể thao

– 사고방식 : cân nhắc, suy nghĩ – 오염 : ô uế, ô nhiễm

– 원인 : việc gì, vấn đề gì – 대기 : không khí, bầu khí quyển

– 배기 : rút khí , thông khí – 비닐 : túi nhựa

– 봉투 : túi bóng, túi đựng đồ – 화분 : phấn hoa, chậu, lọ, bình hoa

– 깨끗이 : sạch sẽ – 꿰매다 : may, vá

– 지도자 : lãnh đạo ,điều khiển – 알뜰하다 : tiết kiêm , tằn tiện

– 질병 : căn bệnh ,chứng bệnh – 철문 : cổng sắt hoặc đồ làm bằng sắt

– 거칠다 : cộc cằn, thô lỗ, thô thiển – 거친한 사람 : người cộc cằn, thô lỗ

– 무뚝뚝하다 : cộc cằn, lỗ mãng – 무뚝뚝한 사람: người cộc cằn, lỗ mãng

– 지각 : ý thức

요즘 청소년들의 말이 너무 거칠다고 생각해요. Tôi nghĩ dạo này lời nói của thanh thiếu niên quá thô thiển
 

III. Cách dùng từ (문법과 표현):

1. N을/를 줄이다[늘리다] : Tăng [giảm] ~ N

쓰레기를 줄입시다. Cùng giảm lượng rác thải

이 바지 길이를 줄여 주세요. Hãy giảm chiều dài của chiếc quần này

건강을 위해서는 일하는 시간을 줄이고 휴식 시간을 늘려야한다.
Vì (lợi ích)sức khỏe phải tăng thời gian nghi ngơi và giảm thời gian làm việc

** N이/가 줄다[늘다] : ~ N Co [Giãn]

옷을 세탁기에 빨았더니 줄어서 못 입게 됐어요.
Vì giặt áo bằng máy giặt nên bị co lại không thể mặc được nữa.

자동차가 늘어서 길이 복잡해요.
Vì có nhiều ô tô nên đường xá phức tạp

2. 반응을 얻다: Nhận được phản ứng

예: 
이 계획이 사람들한테 어떤 반응을 얻게 될지 궁금합니다.
Tôi lo lắng ko biết mọi người có phản ứng thế nào với kế hoạch này

체육 대회가 학생들에게 좋은 반응을 얻어서 게속하기로 했어요.
Vì các học sinh có phản ứng tốt với đại hội thể thể 소매 nên sẽ tiếp tục làm.

그 광고 는 사람들로부터 좋은 반응을 얻지 못했다 .
Quảng cáo đó đã ko thể nhận được phản ứng tốt từ mọi người

3. 무엇[누구, 어디]보다도: so với (bất cứ cái gì, bất cứ ai, bất cứ đâu) thì V cũng….

신발은 무엇보다도 발이 편해야 합니다.
So với bất cứ cái gì thì giầy dép phải thoải mái với chân

준석 씨는 누구보다도 농담을 잘해요.
Junseok so với bất cứ ai thì cũng là người hài hước (nói đùa giỏi)

제주도에 가게 되면 어디보다도 먼저 한라산에 올라가 볼게예요.
Nếu được đi đảo Jeju so với bất kỳ đâu thì hãy nên núi Hanlasan trước

4. V-다가는 = (하면) : nếu

그렇게 열심히 일하다가는 쓰러질 거예요.
Nếu làm việc hăng hái như thế thì kiệt sức mất

이렇게 비가 오다가는 홍수가 날지도 몰라요 .
Nếu mưa như thế này thì ko biết chừng sẽ xảy ra lũ lụt

텔레비전을 가까이서 보다가는 눈이 나빠질 거예요.
Nếu nhìn gần TV thì sẽ ko tốt cho mắt

5. N이/가 N(으)로 덮이다: Che phủ, bao phủ, che đậy

산이 눈으로 덮여서 아름답다 .
Núi được tuyết bao phủ nên rất đẹp

선생님 책상이 책들로 덮여 있어요.
Bàn của thầy (cô) phủ đầy sách…

가을엔 거리가 낙엽으로 덮여요.
Vào mùa thu đường phố phủ đầy lá rụng.

6. N이/가 나서다 : Đứng ra, ra tay, ….

쓰레기 문제를 해결하기 위해서는 정부가 나서야 합니다.
Để giải quyết vấn đề rác thải chính phủ phải ra tay.

그 일은 형님이 나서야 잘 될 거예요 .
Việc đó anh trai phải ra tay thì mới tốt được

집 문제는 아버지가 나서서 풀어야 해요 .
Vấn đề nhà cửa thì cha phải đứng ra tháo gỡ

** Cấu trúc 거든 có hai chức năng : đuôi kết thúc câu, liên từ nối 2 mệnh đề.

예 : Ý nghĩa chính là nêu ra 1 giả định hay 1 điều kiện.

+ Đuôi kết thúc : giải thích hay đưa ra một lí do

예:

-요즘 선풍기가 잘 팔려요. 더위가 심하거든요.
Dạo này bán được nhiều quạt máy, vì trời nóng quá mà (nguyên nhân)

-제가 요즘 바쁘거든요 .
Dạo này tôi bận lắm mà (đưa ra sự thật)

+ Liên từ nối 2 mệnh đề :

Câu mệnh lệnh : 가기 싫거든 집에 있어라. Nếu không thích đi thì hãy ở nhà

– 문제가 생기기든 바로 회사에 알리세요 . Nếu có vấn đề gì thì hãy báo ngay cho công ty biết

Câu điều kiện : Tường thuật, nghi vấn (chỉ sử dụng ngôi 1 và mệnh đề sau luôn ở thì tương lai gần, biểu hiện dự định)

– 비가 그치거든 출발할 거예요? Nếu trời tạnh mưa thì chúng ta xuất phát chứ ?

– 방학을 하거든 곧 부모님께로 가겠어요 . Nếu nghỉ hè thì tôi sẽ về thăm bố mẹ

** ~거든 khác với ~ 잖아요

바쁘잖아. Anh biết là tôi bận mà (người nghe đã biết rồi)

바쁘거든 . Vì tôi bận (người nghe chưa biết)

** 어차피S+ V (으)니까: đằng nào cũng V

예 :

-어차피 시장에 가니까 사과 좀 사다 줘.
Đằng nào cũng đi chợ nên mua dùm táo đi

CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT !!!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *