날씨 ( THỜI TIẾT)
1-Hỏi về thời tiết. Dự báo thời tiết Thời tiết hôm nay thế nào ? Bên ngoài trời ra sao ? Thời tiết ngày mai sẽ thế nào nhỉ ? Dự báo thời tiết hôm nay ra sao ? Chúng ta không thể tin vào dự báo thời tiết được. 일기 예보는 정말 믿을 수가 없어요. Lại một lần nữa nhân viên khí tượng nói sai. Khi trời đẹp, Thời tiết xấu Hôm nay là một ngày đẹp trời.(Hôm nay trời đẹp) Hôm nay trời ấm. Hôm nay trời đẹp, phải không ? Trời hôm nay nắng ấm và đẹp, phải không ? Một ngày đẹp trời và mát mẻ, phải không ? Tôi hy vọng là trời cứ như thế này. Tôi mong thời tiết này sẽ kéo dài trong vài hôm. Thật là một ngày đẹp trời! Những ngày này thời tiết thật khó (đoán) dự báo. Thời tiết xấu thật, phải không ? Tôi chán thời tiết này quá! Tôi hy vọng trời sẽ lại trong. Thời tiết mới phức tạp làm sao, trời đang đẹp lại đổ mưa. 2-Trời mưa. Trời gió Trời như muốn mưa. Có lẽ trời sẽ mưa chiều nay. Trời bắt đầu đổ mưa. Trời đang mưa to, phải không ? Trời chỉ mưa thoáng qua thôi Bên ngoài trời mưa như trút nước. Hết mưa chưa ? (Trời đã tạnh chưa ?) Trời vẫn còn mưa. Hết mưa rồi. (Tạnh mưa rồi) Ngày mai trời sẽ mưa. Hôm nay trời lộng gió. Gió làm sao! Gió đã dịu rồi. Gió ngưng rồi. Gió đang dịu xuống. 3-Trời lạnh. Trời nóng Bên ngoài có lạnh không ? Hôm nay trời lạnh. Hôm nay hơi lạnh, phải không ? Trời trở lạnh, phải không ? Tôi lạnh cóng. Anh không lạnh à ? Trời lạnh buốt. Sáng nay trời lạnh 15 độ âm. Trời nóng. Một ngày nóng, phải không ? Nóng kinh khủng, phải không ? Trời thật là oi bức, phải không ? Tôi ướt đẫm mồ hôi. Cái nóng này thật không chịu nổi. Tôi không chịu được thời tiết mùa hè. Tôi nghe rằng thời tiết sẽ lên đến 40 độ. 4-Các mùa Anh thích nhất mùa nào ? Anh thích mùa nào ? Bây giờ là mùa xuân, phải không ? Anh có thích mùa xuân không ? Tôi thích mùa xuân nhất. Mùa hè thì nóng và ẩm. Tôi không chịu được cái nóng của mùa hè. Trời mưa nhiều vào mùa hè. Núi trở nên đầy màu sắc trong suốt mùa thu. Mùa thu là mùa của gặt hái. Mùa đông lạnh và có nhiều tuyết. Mùa đông năm nay dễ chịu. Ở đất nước tôi có 4 mùa rõ rệt. Các biểu hiện khác Mùa xuân vừa trôi qua và mùa mưa bắt đầu. rời đang vào mùa mưa. Tôi rất vui là mùa mưa đã chấm dứt. Tôi hy vọng là lũ lụt sẽ không gây thiệt hại gì. Đài khí tượng đã cảnh báo về cơn bão. Bão ‘Sao Mai’ đã thổi qua vùng của chúng ta và cũng đã di chuyển về phía Bắc. Chúng tôi thường có những cơn bão tuyết ở Hàn Quốc. Tôi hy vọng chúng ta sẽ không bị một cơn hạn hán nghiêm trọng như năm ngoái. 5-Từ vựng Tốt/đẹp Nhiều mây Có gió Có mưa Có tuyết Ấm ám Nóng Mát Lạnh Mưa đá Băng giá Sấm Bão tố có sấm sét Sét Mưa rào Bão tuyết Lụt Mưa tuyết Mưa to khoanh vùng Báo động thời tiết khô Báo động có sóng cao Cuồng phong Bão Dự báo thời tiết |