Học tiếng Nhật

Cách dùng  っけvà かな

♦っけ:Hình như.. ,có phải, đúng không…(Dùng để xác nhận lại , những chuyện mình không nhớ rõ, thường dùng thân mật trong văn nói)
あの人、鈴木さんだっけ?
Người kia hình như là anh Suzuki phải không?
この前の日曜日、寒かったっけ?
Chủ nhật trước hình như trời lạnh đúng không?
明日田中さんもくるんだっけ?
Ngày mai hình như anh Tanaka cũng đến nữa phải không?
♦かな:Nhỉ.( diễn đạt ý nghi vấn , diễn tả tâm trạng tự hỏi mình ,hoặc tâm trang không biết chắc chắn còn nghi vấn,có trường hợp nó thể hiện câu hỏi để từ đó gián tiếp xin được chấp nhận)
これはおいしいかな。
Cái này ngon không nhỉ?
山田さんは今日くるかな。
Yamada hôm nay có đến không nhỉ?
ちょっと手伝ってくれないかな。
Anh giúp tôi một tay được không?
 
 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *