Cách dùng nhưng trong tiếng Nhật thế nào cho đúng?
~ が ~
~ でも ~
~ けれども ~ Nhưng …
~ けれど ~
~ けど ~
~ しかし ~
~ でも ~
~ けれども ~ Nhưng …
~ けれど ~
~ けど ~
~ しかし ~
Tất cả những từ trên đều có ý nghĩa nhưng, nhưng sẽ theo những cấu trúc khác nhau theo những ví dụ sau. Các bạn chú ý nhé!
Tanaka bệnh nhưng không đi bệnh viện.
田中さんは病気ですが 病院へ行きません。
田中さんは病気です。でも 病院へ行きません。
田中さんは病気です。けれども 病院へ行きません。
田中さんは病気だ けれども 病院へ行きません。
田中さんは病気だ けれど 病院へ行きません。
田中さんは病気だ けど 病院へ行きません。
田中さんは病気です。しかし 病院へ行きません。
Chú ý: Ngoài が thì các từ khác đều có chấm hết câu ở vế trước rồi mới tiếp theo vế sau.
Riêng けれども nếu không chấm hết câu thì thì vế trước phải chuyển sang dạng ngắn.
しかしdùng trong văn viết.
しかしdùng trong văn viết.
Chúc các bạn đạt kết quả tốt nhé!
Theo thẻ học tiếng Nhật
==>> KatchUp chuyên cung cấp các sản phẩm flashcard tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Hàn, flashcard cho bé và giáo trình tiếng Nhật cùng các sách ngoại ngữ khác. KatchUp tặng miễn phí hệ thống học và thi online trên máy tính và điện thoại. Để biết thêm chi tiết quý khách vui lòng truy cập trang web: https://katchup.vn/ hay gọi vào số điện thoại: (08) 62 575 286 – 0903 61 61 03 (Linh- zalo, viber, sms)