Trong mẫu ngữ pháp N địa điểm + trợ từ で/に/を, trước hết thì 3 trợ từ で/に/を đều đi kèm sau Danh từ chỉ địa điểm mang tính trừu tượng hoặc cụ thể. Chỉ khác nhau ở chỗ sử dụng động từ đứng sau で/に/を vì thế tùy theo mỗi động từ mà sử dụng trợ từ phù hợp.
Cách dùng で/に/を khi diễn tả địa điểm hành động xảy ra?
「で」:図書館(としょかん)で べんきょうします。
Tôi học ở thư viện
「に」:かのじょ は 事務所(じむしょ)に います。
Cô ấy đang ở văn phòng
「を」:家(いえ)を 出ます。
Ra khỏi nhà
1. N địa điểm + trợ từ に
– Diễn tả hành động mang tính tồn tại hoặc di chuyển, thường đi với các động từ sau:
あります Có, ở (dùng cho đồ vật)
います Có, ở (dùng cho người, con vật)
すみます(住みます) Sống
つとめます(勤めます) Làm việc
すわります(座ります) Ngồi
たちます(立ちます) Đứng
とめます(止めます) Dừng
いきます(行きます) Đi
おきます(置きます) Đặt, để
かえります(帰ります) Trở về
とまります(泊まります) Trọ lại
はいります(入ります) Vào
つきます(着きます) Tới, đến nơi
のぼります(登ります) Leo (leo núi)
2. N địa điểm + trợ từ を
– Diễn tả hành động mang tính di chuyển ngang qua địa điểm.
あるきます(歩きます) Đi bộ qua
はしります(走ります) Chạy bộ qua
とびます(飛びます) Bay
わたります(渡ります) Đi qua
さんぽします(散歩します) Đi dạo
でます(出ます) Ra khỏi
とおります(通ります) Đi qua
3. N địa điểm + trợ từ で
– Chỉ động tác xảy ra ở địa điểm, là những động từ còn lại trong quyển Minano nihongo I.
Theo hoc tieng nhat