♦まま:Vẫn, nguyên như vậy..(diễn đạt trạng thái kéo dài không thay đổi)
このあたりは開発もされず、昔と変わらず、不便なままた。
Vùng này thì không được phát triển , vẫn bất tiện như xưa.
彼は、先週からずっと会社を休んだままだ。
Anh ấy nghĩ làm suốt từ tuần trước.
10年ぶりに会ったが、彼は昔のままだった。
10 năm gập lại anh ấy vẫn như xưa.
♦ぱなし(っぱなし):Bỏ mặc , để nguyên như vậy..(diễn đạt ý, việc đương nhiên làm mà không làm,cứ để nguyên như vậy ,bao hàm ý phê phán)
うちの子ときたら、食べたら、食べっぱなし、片付けない。
Con nhà tôi nó ăn xong là để nguyên chén bát đó mà không dọn dẹp.
電車が混んでいて、東京までたちっぱなしだった。
Vì xe điện đông, tôi đứng suốt cho đến tokyo.
テレビをつけっぱなしで寝てしました。
Tôi bật tivi nguyên như vậy mà đi ngủ.
Cách dùng まま và ぱなし(っぱなし)
15
Th1