♦わけがない:Không lí nào, không thể nào,..( diễn tả sự quả quyết mạnh mẽ , cho rằng không có lí do nào , khả năng nào để xảy ra chuyện như thế)
北海道で熱帯の植物が育つわけがない。
Không lí nào , thực vật nhiệt đới lại phát triển ở Hokkaido được.
うちの子がそんなことをするわけがない。
Con nhà tôi không lí nào nó làm chuyện như thế.
ほめられて、うれしくないわけがない。
Được khen, không lí nào không vui.
♦わけではない:Không phải là , không có nghĩa là…( dùng để phủ định một sự việc được suy ra một cách đương nhiên từ tình huống hiện tại, hoặc từ một phát ngôn trước đó.)
ほしくないわけではないけど、お金がない。
Không phải là không muốn , mà không có tiền.
テレビはつけてあるが、見ているわけでわない。
Bật tivi nhưng không có nghĩa là đang xem
私はふだんあまり料理をしないが、料理が嫌いなわけではない。忙しくてやる暇がないだけな
のだ。
Thường ngày tôi không thường xuyên nấu ăn, không phải là ghét nấu ăn,chỉ vì quá bận không rảnh để nấu.
Cách dùng わけがない và わけではない
21
Th1