Học tiếng Nhật

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5 – Bài 1 (phần 1)

1.    N1 は  N2 です
Ví dụ: 

わたしはたなかです。
Tôi là Tanaka.
わたしは学生(がくせい)です。
Tôi là sinh viên.
Ý nghĩa : N1 là N2. 
Cách dùng: Danh từ đứng trước は là chủ đề hoặc chủ ngữ trong câu.
Lưu ý:は khi là trợ từ được đọc là wa, không phải ha.

2.    N1 は  N2  ではありません。
Ví dụ
ラオさんはエンジニアでは(じゃ)ありません。
Anh Rao không phải là kỹ sư.
Ý nghĩa : N1 không phải là N2. 
Cách dùng: Trong hội thoại người ta có thể dùng じゃありません thay cho ではありません.
Lưu ý:ではđọc là dewa

ngu-phap-tieng-nhat-n5

3.    S + か
Ví dụ: 

マイさんはベトナム人(じん)ですか。Bạn Mai là người Việt Nam phải không?
…はい、ベトナム人です。Đúng, (bạn ấy) là ngườiViệt Nam.
Cách dùng : Câu hỏi nghi vấn (câu hỏi Có Không)
Lưu ý: Câu trả lời cho loại câu hỏi này luôn phải có はい (vâng, đúng) hoặc いいえ  (không, không phải ). Nếu giản lược đi bị xem là thất lễ.

4.    S + か
Ví dụ:

あの人(ひと)はだれですか。
Người kia là ai?
(あの人は)山田さんです。
…(Người kia) Là anh Yamada
Cách dùng : Câu hỏi có từ để hỏi. Vị trí đặt từ để hỏi chính là chỗ có từ mà bạn muốn hỏi. Cuối câu hỏi đặt thêm trợ từ か.
Lưu ý: Khi nói thì lên giọng ở trợ từ か

5.    N も
Ví dụ:

わたしはベトナム人(じん)です。
Tôi là ngườiViệt Nam.
タンさんもベトナム人(じん)です。
Anh Tân cũng là ngườiViệt Nam.
Ý nghĩa : N cũng~.
Cách dùng: Trợ  từ  も được sử  dụng thay cho  は  khi những thông tin về  chủ  đề  của câu giống với những thông tin của chủ đề trước đó.

————————————————————————————————————————————————————————–
==>> KatchUp chuyên cung cấp các sản phẩm flashcard tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Hàn, flashcard cho bé và giáo trình tiếng Nhật cùng các sách ngoại ngữ khác. KatchUp tặng miễn phí hệ thống học và thi online trên máy tính và điện thoại. Để biết thêm chi tiết quý khách vui lòng truy cập trang web: https://katchup.vn/ hay gọi vào số điện thoại: (08) 62 575 286 – 0903 61 61 03 (Linh- zalo, viber, sms)

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *