Học tiếng Nhật

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5 – Bài 10 (phần 2)

66.      N1 は  N2 (địa điểm) にあります/います

Ví dụ

ランさんの電話はうけつけにあります。
Điện thoại của Lan ở quầy tiếp tân.

犬はにわにいます。
Con chó ở ngoài sân.

Ý nghĩa : N1 ở N2

Cách dùng: Đây là câu chỉ về nơi tồn tại của người hay vật. N1 được đưa lên làm chủ đề của cả câu.

Lưu ý: です thỉnh thoảng được sử dụng thay thế cho động từ chỉ vị trí あります・います khi những động từ đó đã được xác định.

ngu-phap-tieng-nhat-n5

67.      N1 (vật, người, địa điểm) の N2 (danh từ chỉ vị trí)

Ví dụ: 

つくえの上(うえ)に本(ほん)があります.
Ở trên bàn có quyển sách.

としょかんの前(まえ)にこうえんがあります。
Ở trước thư viện có công viên.

Ý nghĩa : thể hiện tương quan vị trí

Cách dùng: Cả cụm “N1 の N2” được sử dụng như một danh từ chỉ địa điểm.
68.      N1 や N2

Ví dụ: 

きょうしつの中(なか)につくえやいすがあります。
Trong phòng học có bàn, ghế…

かばんの中(なか)にペンや本(ほん)などがあります.
Trong cặp có bút, sách…

Ý nghĩa : N1 và N2….

Cách dùng:や dùng để nối các danh từ . Khác với と dùng để liệt kê toàn bộ, や chỉ liệt kê mang tính chất tượng trưng.

Lưu ý: Đôi khi など được đặt sau danh từ cuối cùng để nhấn mạnh thêm là vẫn còn những vật khác nữa.

————————————————————————————————————————————————————————–
==>> KatchUp chuyên cung cấp các sản phẩm flashcard tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Hàn, flashcard cho bé và giáo trình tiếng Nhật cùng các sách ngoại ngữ khác. KatchUp tặng miễn phí hệ thống học và thi online trên máy tính và điện thoại. Để biết thêm chi tiết quý khách vui lòng truy cập trang web: https://katchup.vn/ hay gọi vào số điện thoại: (08) 62 575 286 – 0903 61 61 03 (Linh- zalo, viber, sms)
 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *