57. N1に N2が V てあります
Ví dụ:
壁(かべ)に地図(ちず)がはってあります。
Trên tường có dán bản đồ.
Hàm ý là một ai đó đã dán bản đồ lên tường nhằm một mục đích nào đó (xem bản đồ để biết đường hoặc vị trí của các thành phố…) và kết quả là trên tường hiện có bản đồ.
Ý nghĩa : diễn tả trạng thái, kết quả hành động:ở đâu có … cái gì
Cách dùng: Thể hiện trạng thái của đồ vật sau khi xảy ra 1 việc gì đó và hiện giờ (thời điểm nói) kết quả của việc đó vẫn còn tồn tại và người nói nhìn thấy được.
壁(かべ)に地図(ちず)がはってあります。
Trên tường có dán bản đồ.
Hàm ý là một ai đó đã dán bản đồ lên tường nhằm một mục đích nào đó (xem bản đồ để biết đường hoặc vị trí của các thành phố…) và kết quả là trên tường hiện có bản đồ.
Ý nghĩa : diễn tả trạng thái, kết quả hành động:ở đâu có … cái gì
Cách dùng: Thể hiện trạng thái của đồ vật sau khi xảy ra 1 việc gì đó và hiện giờ (thời điểm nói) kết quả của việc đó vẫn còn tồn tại và người nói nhìn thấy được.
58. N2は N1に V てあります
Ví dụ:
A:地図(ちず)はどこですか。
Bản đồ ở đâu vậy?
B:地図(ちず)は壁(かべ)に張(は)ってあります。
Bản đồ có dán ở trên tường.
Ý nghĩa : diễn tả trạng thái, kết quả hành động:cái gì thì… ở đâu
Cách dùng: Về ý nghĩa thì không khác gì mẫu câu trên nhưng trọng tâm ý muốn nói trong mẫu câu này là ở vị trí tồn tại của kết quả nói đến
Lưu ý: Cần phân biệt sự khác nhau giữa V てあります và V ています
A:地図(ちず)はどこですか。
Bản đồ ở đâu vậy?
B:地図(ちず)は壁(かべ)に張(は)ってあります。
Bản đồ có dán ở trên tường.
Ý nghĩa : diễn tả trạng thái, kết quả hành động:cái gì thì… ở đâu
Cách dùng: Về ý nghĩa thì không khác gì mẫu câu trên nhưng trọng tâm ý muốn nói trong mẫu câu này là ở vị trí tồn tại của kết quả nói đến
Lưu ý: Cần phân biệt sự khác nhau giữa V てあります và V ています
59. (~まえに)、~V ておきます
Ví dụ:
旅行(りょこう)のまえに、切符(きっぷ)を買(か)っておきます。
Trước khi đi du lịch tôi sẽ mua vé trước.
パーティのまえに、部屋(へや)を掃除(そうじ)しておきます。
Trước bước tiệc, tôi sẽ dọn dẹp phòng trước.
Ý nghĩa : (làm gì) trước (để chuẩn bị).
Cách dùng: Diễn tả 1 hành động cần làm trước để chuẩn bị cho 1 hành động khác xảy ra.
旅行(りょこう)のまえに、切符(きっぷ)を買(か)っておきます。
Trước khi đi du lịch tôi sẽ mua vé trước.
パーティのまえに、部屋(へや)を掃除(そうじ)しておきます。
Trước bước tiệc, tôi sẽ dọn dẹp phòng trước.
Ý nghĩa : (làm gì) trước (để chuẩn bị).
Cách dùng: Diễn tả 1 hành động cần làm trước để chuẩn bị cho 1 hành động khác xảy ra.
60. (~たら、)~V ておきます
Ví dụ:
授業が終わったら、電気を消しておきます。
Khi kết thúc giờ học thì sẽ tắt điện.
Ý nghĩa : (làm gì) tiếp theo (sau 1 hành động nào đó sẽ kết thúc)
Cách dùng: Diễn tả 1 hành động cần thiết phải làm sau khi 1 việc nào đó kết thúc
授業が終わったら、電気を消しておきます。
Khi kết thúc giờ học thì sẽ tắt điện.
Ý nghĩa : (làm gì) tiếp theo (sau 1 hành động nào đó sẽ kết thúc)
Cách dùng: Diễn tả 1 hành động cần thiết phải làm sau khi 1 việc nào đó kết thúc
61. (そのまま)~V ておきます
Ví dụ:
A:テレビを消(け)してもいいですか。
Tôi tắt tivi có được không?
B:もうすぐニュースの時間(じかん)ですから、つけておいてください。
Vì sắp đến giờ thời sự rồi nên cứ để bật như thế.
Ý nghĩa : (làm gì) giữ nguyên trạng thái ban đầu
Cách dùng: Giữ nguyên trạng thái ban đầu.
A:テレビを消(け)してもいいですか。
Tôi tắt tivi có được không?
B:もうすぐニュースの時間(じかん)ですから、つけておいてください。
Vì sắp đến giờ thời sự rồi nên cứ để bật như thế.
Ý nghĩa : (làm gì) giữ nguyên trạng thái ban đầu
Cách dùng: Giữ nguyên trạng thái ban đầu.
62. まだ V ています/V ていません
VÍ dụ:
まだ雨が降っています。
Trời vẫn đang mưa.
まだ漢字(かんじ)を覚(おぼ)えていません。
Tôi vẫn chưa nhớ được chữ Hán.
Ý nghĩa : vẫn đang… / vẫn chưa…
Cách dùng: Diễn tả hành động hay trạng thái vẫn đang tiếp diễn thì dùng câu ở dạng khẳng định; còn diễn đạt ý vẫn chưa hoàn thành tại thời điểm hiện tại thì dùng câu phủ định.
————————————————————————————————————————————————————————–
==>> KatchUp chuyên cung cấp các sản phẩm flashcard tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Hàn, flashcard cho bé và giáo trình tiếng Nhật cùng các sách ngoại ngữ khác. KatchUp tặng miễn phí hệ thống học và thi online trên máy tính và điện thoại. Để biết thêm chi tiết quý khách vui lòng truy cập trang web: https://katchup.vn/ hay gọi vào số điện thoại: (08) 62 575 286 – 0903 61 61 03 (Linh- zalo, viber, sms)
まだ雨が降っています。
Trời vẫn đang mưa.
まだ漢字(かんじ)を覚(おぼ)えていません。
Tôi vẫn chưa nhớ được chữ Hán.
Ý nghĩa : vẫn đang… / vẫn chưa…
Cách dùng: Diễn tả hành động hay trạng thái vẫn đang tiếp diễn thì dùng câu ở dạng khẳng định; còn diễn đạt ý vẫn chưa hoàn thành tại thời điểm hiện tại thì dùng câu phủ định.
————————————————————————————————————————————————————————–
==>> KatchUp chuyên cung cấp các sản phẩm flashcard tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Hàn, flashcard cho bé và giáo trình tiếng Nhật cùng các sách ngoại ngữ khác. KatchUp tặng miễn phí hệ thống học và thi online trên máy tính và điện thoại. Để biết thêm chi tiết quý khách vui lòng truy cập trang web: https://katchup.vn/ hay gọi vào số điện thoại: (08) 62 575 286 – 0903 61 61 03 (Linh- zalo, viber, sms)