8. V Thể thông thường のを しっていますか。
A(i)
A(na) T hể thông thường
~ だ → な
N
Lưu ý: Phân biệt しりません và しりませんでした。
9. (tiếp)
Ví dụ:
先週 木村さんは 結婚しました。
Tuần trước chị Kimura đã kết hôn.
先週 木村さんが 結婚したのを 知っていますか。
Bạn có biết việc tuần trước chị Kimura đã kết hôn không?
Lưu ý: Trong mẫu câu này, trợ từ は đi với chủ ngữ trong mệnh đề phụ được đổi thành が。
10. の và こと
Ví dụ:
リーさんは 日本語を 話すことが できます。( ○ )
Anh Lee nói được tiếng Nhật
リーさんは 日本語を 話すのが できます ( × )
Cách dùng: Giống như trợ từ の, trợ từ こと mà chúng ta đã học ở bài 18, 19 cũng được sử dụng như là m ột cách để danh từ hóa động từ. Chú ý nhiều mẫu câu trong đó こと được sử dụng nhưng の thì không.
11. いき và かえり
Ví dụ:
行きは 道がこんでいましたが、帰りは すいています。
Lúc đi thì đường đông nhưng lúc về thì vắng.
行きは 道がこんでいましたが、帰りは すいています。
Lúc đi thì đường đông nhưng lúc về thì vắng.
Ý nghĩa : Thể ます của một số động từ có thể được sử dụng làm danh từ.
Cách dùng: Khi thể ます của động từ được sử dụng làm danh từ thì nó không bi ểu thị hành động của nó, いき và かえり trong ví dụ (1) chỉ có ý là “lúc đi”, “lúc về”, かえり trong ví dụ (2) có ý là trên đường về.
————————————————————————————————————————————————————————–
==>> KatchUp chuyên cung cấp các sản phẩm flashcard tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Hàn, flashcard cho bé và giáo trình tiếng Nhật cùng các sách ngoại ngữ khác. KatchUp tặng miễn phí hệ thống học và thi online trên máy tính và điện thoại. Để biết thêm chi tiết quý khách vui lòng truy cập trang web: https://katchup.vn/ hay gọi vào số điện thoại: (08) 62 575 286 – 0903 61 61 03 (Linh- zalo, viber, sms)