Tiếng Nhật Sơ Cấp

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5 – Bài 39 (phần 1)

12.          V て                      、~
               V ない→ なくて     、~        
               A い →  A くて      、~   
               A な →  で            、~

Câu chỉ  nguyên nhân, lý do
Ý nghĩa :
+ Những thể  văn ở trên được sử dụng để  chỉ nguyên nhân, lý do.
+ Trong mẫu câu này, mệnh để trước của câu chỉ nguyên nhân và mệnh đề  sau chỉ kết quả xảy ra bởi nguyên nhân đó. Khác với ~から  mà chúng ta đã học ở bài 9, mẫu câu này có nhiều hạn chế.

13.          Mệnh đề  sau thường là những từ không bao hàm ý chí, cụ thể (1)

Ví dụ: 
ニュースを聞いて、びっくりしました。
Tôi đã ngạc nhiên khi nghe tin.
暑くて、寝られませんでした。   
Không thể  ngủ  được  vì trời nóng.
Cách dùng: Tính từ, động từ  biểu hiện cảm xúc: びっくりする、安心する、困る、さびしい、残念だ…

 ngu-phap-tieng-nhat-n5

14.          Mệnh đề  sau thường là những từ không bao hàm ý chí, cụ thể ( tiếp)

Ví dụ: 
土曜日は 都合が悪くて、いけません。
Tôi không thể  đi được vì thứ 7 bận rồi.
話が複雑で、あまりわかりませんでした。
Tôi không hiểu lắm vì câu chuyện phức tạp.
Cách dùng: わからない và thể  phủ định của động từ khả năng: いけない、のめない、食べられない…

15.          Mệnh đề  sau thường là những từ không bao hàm ý chí, cụ thể ( tiếp)

Ví dụ: 
じこがあって、バスが  遅れてしまいました。
Vì có tai nạn nên xe buýt đã đến muộn.
授業に遅れて、先生にしかられました。
Vì đến muộn giờ học nên tôi bị thầy giáo mắng
Cách dùng: Tình huống trong quá khứ

————————————————————————————————————————————————————————–
==>> KatchUp chuyên cung cấp các sản phẩm flashcard tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Hàn, flashcard cho bé và giáo trình tiếng Nhật cùng các sách ngoại ngữ khác. KatchUp tặng miễn phí hệ thống học và thi online trên máy tính và điện thoại. Để biết thêm chi tiết quý khách vui lòng truy cập trang web: https://katchup.vn/ hay gọi vào số điện thoại: (08) 62 575 286 – 0903 61 61 03 (Linh- zalo, viber, sms)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *