39. V1 るために、V2
Ví dụ:
らいねん 世界旅行を するために、今お金を ためています。
Bây giờ tôi đang tiết kiệm tiền để năm sau đi du lịch.
Ý nghĩa : Để
Cách dùng: Động từ đi trước 「ために」 là động từ thể từ điển và là những động từ mang tính ý chí thể hiện 1 mục đích nào đó
40. ~ように」 với「~ために」
Sự giống nhau:
Mệnh đề trước là mục đích của mệnh đề sau, mệnh đề sau là hành vi để đạt được mục đích ấy.
Cả (~ように) và (~ために) đều đi với động từ ở thể từ điển. Người ta không dùng V ないために.
Động từ được sử dụng ở mệnh đề trước là động từ có tính ý chí. Còn ở mệnh đề sau, cả động từ có tính ý chí và động từ không có tính ý chí đều sử dụng được
41. N のために、V
Ví dụ:
健康のために、たばこを やめた。
Tôi bỏ thuốc lá (để) cho khỏe.
台風のために、木が 倒れた。
Cây đổ tại (vì) bão
Động từ được sử dụng ở mệnh đề trước là động từ có tính ý chí. Còn ở mệnh đề sau, cả động từ có tính ý chí và động từ không có tính ý chí đều sử dụng được
42. N のために、V (tiếp)
Ví dụ:
家族のために、一生懸命働かなければなりません。
Tôi phải cố làm việc hết sức vì gia đình.
奥さんのために、 新しいバイクを買うつもりです。
Tôi định mua 1 chiếc xe máy mới vì/cho vợ.
Cách dùng: Nếu là danh từ chỉ người… thì mệnh đề sau là hành vi được thực hiện vì lợi ích của đối tượng đó
————————————————————————————————————————————————————————–
==>> KatchUp chuyên cung cấp các sản phẩm flashcard tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Hàn, flashcard cho bé và giáo trình tiếng Nhật cùng các sách ngoại ngữ khác. KatchUp tặng miễn phí hệ thống học và thi online trên máy tính và điện thoại. Để biết thêm chi tiết quý khách vui lòng truy cập trang web: https://katchup.vn/ hay gọi vào số điện thoại: (08) 62 575 286 – 0903 61 61 03 (Linh- zalo, viber, sms)