39. いっしょに V ませんか
Ví dụ:
いっしょにビールをのみませんか。
Cùng uống bia nhé!
…ええ、いいですね。
… Vâng, tốt quá!
…すみません。ちょっと
… Xin lỗi. Nhưng mà… (cách từ chối khéo)
Ý nghĩa : Cùng làm ~ nhé!
Cách dùng: Đây không phải là câu phủ định, mà là câu mang ý mời mọc, rủ rê người khác cùng làm việc gì đó với mình.
40. V ましょう
Ví dụ:
ロビーで休みましょう。
Chúng ta hãy nghỉ ở hành lang nhé!
はじめましょう。
Nào, chúng ta bắt đầu nào!
Ý nghĩa : Cùng làm ~ nhé!
Cách dùng:Cũng là một lời đề nghị cùng làm với mình nhưng trên cơ sở đã biết người kia sẽ đồng ý → mang tính chất thoả thuận, hô hào mọi người cùng làm (một điều đã giao hẹn, thoả thuận từ trước).
41. なん/なに
Ví dụ:
Cả なん và なに đều có nghĩa là “cái gì”, đều viết chung 1 chữ Hán là 何. Nhưngcần lưu ý các trường hợp phân biệt cách dùng, cách đọc như sau:
Đọc là なんkhi なんđứng trước một từ bắt đầu bằng “d, n hay t”
VD: なんですか) hoặc là các từ chỉ cách đếm (VD: なんさい)
Các trường hợp khác thì 何 đọc là なに .
VD: なんをたべますか。
Bạn ăn gì?
————————————————————————————————————————————————————————–
==>> KatchUp chuyên cung cấp các sản phẩm flashcard tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Hàn, flashcard cho bé và giáo trình tiếng Nhật cùng các sách ngoại ngữ khác. KatchUp tặng miễn phí hệ thống học và thi online trên máy tính và điện thoại. Để biết thêm chi tiết quý khách vui lòng truy cập trang web: https://katchup.vn/ hay gọi vào số điện thoại: (08) 62 575 286 – 0903 61 61 03 (Linh- zalo, viber, sms)