57. N があります/わかります
Ví dụ
私の恋人は英語がわかります. Người yêu tôi hiểu được tiếng Anh
田中さんはバイクがあります。Anh Tanaka có xe máy.
Ý nghĩa : Sử dụng trợ từ が
Lưu ý: Động từ あります chỉ sự sở hữu chỉ dùng với đồ vật, không dùng cho người và động vật.
58. N が好(す)きです/嫌(きら)いです/
Ví dụ
上手(じょうず)です/下手(へた)です
わたしはイタリア料理が好(す)きです. Tôi thích món ăn Ý.
Cách dùng: Một số tính từ như すき、きらい、じょうず、へた… cũng sử dụng trợ từ が
59. どんな N
Ví dụ
どんな食(た)べ物(もの)が好(す)きですか。Bạn thích đồ ăn thế nào?
どんなスポーツが上手(じょうず)ですか.Bạn giỏi môn thể thao nào?
Ý nghĩa: là nghi vấn từ để hỏi về cảm tưởng, tính chất, tình trạng của người hay vật.
Cách dùng: どんな còn được sử dụng để yêu cầu người nghe lựa chọn 1 thứ trong nhóm mà danh từ sau どんなđưa ra.
60. よく/だいたい/たくさん/少(すこ)し/あまり/全然(ぜんぜん)
Ví dụ
日本語(にほんご)がよくわかります。Tôi rất giỏi tiếng Nhật.
英語(えいご)がだいたいわかります。Tôi biết tiếng Anh cũng đại khái thôi.
Cách dùng:
– Đây là các phó từ đặt trước động từ/ tính từ để chỉ mức độ của chúng.
– Các phó từ あまり、ぜんぜん thường sử dụng với thể phủ định.
61. S1 から、S2 (Cách nói lý do)
Ví dụ
時間がありませんから、テレビを見ません.Vì không có thời gian nên tôi không xem ti vi.
スポーツが好きですから、毎日します. Vì thích thể thao, nên ngày nào tôi cũng chơi.
Ý nghĩa : Vì S1 nên S2
Cách dùng:
– から để nối 2 câu có mối quan hệ nhân quả.
– から được đặt sau câu chỉ nguyên nhân.
62. どうして+Sentence か。
Ví dụ
どうしてしゅくだいをしませんか.Vì sao bạn không làm bài tập?
時間(じかん)がありませんから。Vì tôi không có thời gian.
Ý nghĩa : Tại sao ~….Câu hỏi lý do, nguyên nhân
Cách dùng: どうして là từ để hỏi lý do.Câu trả lời sẽ thêm から vào cuối câu.
Lưu ý: Câu hỏi どうしてですか。Là câu hỏi lý do chung nghĩa là “Tại sao lại thế?”
————————————————————————————————————————————————————————–
==>> KatchUp chuyên cung cấp các sản phẩm flashcard tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Hàn, flashcard cho bé và giáo trình tiếng Nhật cùng các sách ngoại ngữ khác. KatchUp tặng miễn phí hệ thống học và thi online trên máy tính và điện thoại. Để biết thêm chi tiết quý khách vui lòng truy cập trang web: https://katchup.vn/ hay gọi vào số điện thoại: (08) 62 575 286 – 0903 61 61 03 (Linh- zalo, viber, sms)