Tin Tức Thủ Tục Hành Chính – Hướng dẫn thủ tục cấp Visa vào Hàn Quốc
* Các trường hợp không cần xin Visa vào Hàn Quốc:
– Công dân Việt Nam có Hộ chiếu công vụ và Hộ chiếu ngoại giao nếu đi dưới 90 ngày
– Trường hợp đã nhập cảnh vào Hàn Quốc 4 lần trong vòng 2 năm gần đây thì lần thứ 5 không cần xin visa nhưng thời gian lưu trú tại HQ không quá 30 ngày (chỉ áp dụng cho visa thương mại)
* Hồ sơ xin visa gồm:
- 01 đơn xin cấp visa (theo mẫu của Sứ quán download từ trang hanquocngaynay.com) có dán 01 ảnh 3x4cm chụp trong vòng 3 tháng kể từ ngày nộp xin visa (Đơn chỉ khai bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh).
- Hộ chiếu gốc (còn hạn trên 6 tháng đối với các loại Visa đi dưới 90 ngày và còn hạn trên 1 năm đối với các loại Visa đi trên 1 năm tính từ ngày cấp Visa).
- Những giấy tờ cần thiết theo từng loại Visa.
* Thời hạn xét cấp visa:
– 5 ngày làm việc nếu hồ sơ không có vấn đề (áp dụng cho các loại Visa trừ Visa Kết hôn, Du học tự túc và Lao động)
– Trong các trường hợp phải bổ sung giấy tờ hoặc phỏng vấn thì thời gian cấp Visa có thể kéo dài hơn so với ngày hẹn. Kết quả sẽ được thông báo sau khi đã được xem xét lại.
– Những hồ sơ đã bị từ chối sẽ được trả lại hộ chiếu trong vòng 1 tuần kể từ ngày thông báo kết quả (sẽ không thông báo lý do từ chối)
* Lưu ý: kết quả chỉ trả cho người được cấp visa. Khi đến nhận, cần mang theo giấy hẹn và chứng minh thư.
(Trong trường hợp lấy hộ visa, cần mang thêm cả chứng minh thư của người lấy hộ)
* Phí visa:
- 30 USD nộp xin visa đi dưới 90 ngày
- 50 USD nộp xin visa đi một lần trên 90 ngày
- 80 USD visa đi nhiều lần
- Chỉ thu lệ phí bằng tiền Đôla Mỹ (USD)
Những hồ sơ bị từ chối không trả lại hồ sơ và lệ phí đã nộp.
CÁC LOẠI VISA
1. VISA THƯƠNG MẠI
* Công ty mời ( Phía Hàn Quốc)
- Thư mời gốc (bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh, ghi rõ chi tiết nhân sự, nội dung, lý do, thời gian mời).
- 01 giấy xác nhận của nơi cấp giấy phép kinh doanh (bản gốc, do phòng thuế cấp trong vòng 3 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ).
- 01 giấy bảo lãnh có công chứng Nhà nước Hàn Quốc (bản gốc, do phòng công chứng Hàn Quốc cấp)
- Bản sao giấy phép đăng ký kinh doanh.
- Số chứng minh thư người mời (người đại diện trong giấy phép đăng ký kinh doanh của công ty Hàn Quốc).
*Công ty được mời ( Phía Việt Nam)
- Bản dịch tiếng Anh công chứng nhà nước của Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu đi lần đầu phải kèm theo bản gốc để đối chiếu).
- Quyết định cử đi công tác bản gốc kèm bản dịch tiếng Anh.
- Hợp đồng lao động bản gốc và 01 bản sao tiếng Việt, kèm theo bản dịch tiếng Anh (nếu là hợp đồng song ngữ Anh – Việt thì nộp bản gốc kèm bản photo).
- Bản photo Chứng từ làm ăn của hai bên (B/L, L/C, hợp đồng mua bán, hoá đơn xuất nhập hàng với Hàn Quốc hoặc với các công ty nước ngoài v.v…) (Không cần nếu trong lần giao dịch đầu tiên).
2. VISA DU LỊCH
- Giấy tờ chứng minh khả năng tài chính (sổ tiết kiệm hoặc bản xác nhận số dư tiền gửi ngân hàng) bản gốc và bản dịch tiếng Anh có công chứng Nhà nước.
- Giấy tờ chứng minh nghề nghiệp và chứng minh thu nhập kèm bản dịch tiếng Anh dịch công chứng.
- Lịch trình thăm quan kèm bản dịch tiếng Anh.
- Giấy xác nhận đã đặt khách sạn trong thời gian ở HQ.
(Nếu là Công ty du lịch nộp cho đoàn thì ngoài những giấy tờ trên nộp cho cá nhân, cần nộp thêm giấy mời, danh sách đoàn đi, lịch trình du lịch của công ty du lịch Hàn Quốc, bản sao Giấy phép kinh doanh và Giấy phép lữ hành Quốc tế của công ty Việt Nam kèm bản dịch tiếng Anh có công chứng Nhà nước)
3. VISA KẾT HÔN
- Giấy xác nhận quan hệ hôn nhân và giấy xác nhận quan hệ gia đình (bản gốc do Hàn Quốc cấp).
- Mẫu khai sứ quán do người chồng/vợ Hàn Quốc trực tiếp viết (có thể vào trang www.mofat.go.kr/vietnam để lấy mẫu).
* Chú ý mẫu khai phải khai đầy đủ, chi tiết.
- Chứng minh khả năng tài chính của chồng/vợ (người Hàn Quốc (khả năng đóng thuế hoặc chứng minh nghề nghiệp hoặc giấy phép kinh doanh bản sao).
- Bản dịch tiếng Anh công chứng nhà nước của Giấy chứng nhận hôn nhân do Sở tư pháp Việt Nam cấp.
- Bản khai phỏng vấn lãnh sự (người Việt nam trực tiếp khai).
4. VISA THĂM CON KẾT HÔN VỚI NGƯỜI HÀN QUỐC (CON RỂ/DÂU MỜI BỐ MẸ VỢ/CHỒNG)
- Thư mời gốc.
- Giấy bảo lãnh bản gốc có công chứng nhà nước Hàn Quốc (trong thư bảo lãnh ghi rõ nội dung mời).
- Giấy xác nhận quan hệ hôn nhân, giấy xác nhận quan hệ gia đình (bản gốc do cơ quan chức năng Hàn Quốc cấp).
- Bản sao thẻ cư trú nước ngoài của người vợ/chồng (nếu người đó vẫn giữ quốc tịch Việt Nam). Người đã đổi sang quốc tịch Hàn Quốc thì phải có bản sao Chứng minh thư Hàn Quốc.
- Giấy bảo lãnh quay trở lại Việt Nam (do con rể/con dâu người Hàn Quốc viết rồi đóng dấu, ký tên).
- Giấy tờ chứng minh quan hệ ruột thịt giữa người mời và người được mời.(Giấy khai sinh hoặc sổ hộ khẩu của người kết hôn với người Hàn dịch tiếng Anh công chứng Nhà Nước Việt Nam).
* Nếu trong trường hợp mời anh/ chị/ em ruột thì phải chứng minh quan hệ ruột thịt bằng giấy khai sinh hoặc hộ khẩu Việt nam dịch tiếng Anh công chứng Nhà nước.
5. VISA THĂM NGƯỜI THÂN ĐANG HỌC THẠC SĨ , TIẾN SĨ HOẶC CÓ CÁC LOẠI VISA E3, E7 TẠI HÀN QUỐC (Chỉ mời được vợ/ chồng/ hoặc bố mẹ đẻ hoặc con)
- Thư mời gốc.
- Các giấy tờ chứng minh cho việc, học tập hoặc làm việc tại Hàn Quốc.
- Bản photo thẻ cư trú nước ngoài của người đang học tập hoặc làm việc bên Hàn Quốc vẫn còn hạn sử dụng.
- Giấy khai sinh (trường hợp mời bố/ mẹ/ con), Giấy đăng ký kết hôn (trường hợp mời vợ/chồng). Các giấy tờ này phải có kèm bản dịch tiếng Anh có công chứng Nhà nước.
6. VISA DU HỌC (Người đi học phải tự nộp, không nhận hồ sơ nộp qua các công ty du học)
a. Du học đại học tự túc và học tiếng
- Giấy nhập học bản gốc
- Giấy bảo lãnh (có công chứng nhà nước nếu có người Hàn bảo lãnh).
- Chứng minh nghề nghiệp và khả năng thu nhập lương của bố mẹ hàng tháng (bản dịch tiếng Anh công chứng nhà nước)
- Sổ tiết kiệm bản gốc và bản sao (sổ tiết kiệm phải nộp trước thời gian nộp hồ sơ là 6 tháng , tối thiểu là $10,000).
- Bằng tốt nghiệp và học bạ THPT (trường hợp xin học hệ đại học); nếu học thạc sỹ hoặc tiến sỹ cần có thêm Bằng tốt nghiệp, bảng điểm Đại học. Những giấy tờ trên đều phải dich tiếng Anh công chứng nhà nước.(kèm bản gốc để đối chiếu).
- Sơ yếu lý lịch dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn có công chứng nhà nước.
- Kế hoạch học tập (ghi đầy đủ và chi tiết: Tên, ngày tháng năm sinh, môn học, trường đăng ký học, lý do chọn môn học và trường đại học đó, ai sẽ là người chu cấp phí sinh hoạt, có mối quan hệ nào với người Việt nam hoặc người Hàn Quốc ở Hàn Quốc không; Sau khi học xong ở Hàn Quốc, kế hoạch trong tương lai là gì v.v. Học sinh phải tự viết bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh. Không chấp nhận bản dịch).
- Bản tự giới thiệu về bản thân (tình trạng hiện tại ví dụ nghề nghiệp, nơi làm việc v.v…; Hoàn cảnh gia đình (nghề nghiệp hiện tại, nơi làm việc, địa chỉ và điện thoại liên lạc của các thành viên trong gia đình; Quá trình học tập trước đây của bản thân; Trình độ tiếng Hàn. Học sinh phải tự viết bằng tiếng Hàn. Không chấp nhận bản dịch.
- Bố hoặc mẹ viết lý do cho con theo học ở trường đã đăng ký; cam kết có khả năng bảo đảm chi phí cho con trong thời gian theo học tại Hàn Quốc, kế hoạch tương lai cho con (kèm bản dịch tiếng Anh).
b. Công ty Hàn Quốc bảo lãnh cho đi học tiếng
Ngoài những giấy tờ dã nêu trong phần Visa du học tự túc còn cần phải có thêm giấy tờ sau:
- Giấy bảo lãnh và bản cam kết bảo lãnh khả năng tài chính của công ty Hàn Quốc có công chứng bản gốc.
- Bản photo Hợp đồng lao động (nếu người đi học là nhân viên của công ty đó).
7. HỒ SƠ XIN VISA ĐI HỌC THẠC SỸ HOẶC TIẾN SỸ (trường hợp được nhận học bổng toàn phần hoặc bán phần)
- Giấy nhập học bản gốc.
- Giấy xác nhận học bổng của trường.
- Bằng tốt nghiệp, bảng điểm đại học (bản gốc và bản dịch tiếng Anh có công chứng nhà nước).
* Trong trường hợp nhận được học bổng bán phần (người đi học hoặc người bảo lãnh phải chi trả một phần tiền ) thì phải có giấy tờ chứng minh khả năng tài chính của bản thân người đi học hoặc giấy bảo lãnh tài chính và giấy tờ chứng minh khả năng tài chính của người bảo lãnh ).
* Nếu người bảo lãnh là giáo sư người Hàn quốc thì cần những giấy tờ sau:
- Giấy chứng nhận nghể nghiệp của giáo sư do trường cấp.
- Giấy cam kết bảo lãnh tài chính cho học sinh.
- Giấy chứng minh tài chính của giáo sư (VD: giấy xác nhận số dư tài khoản của ngân hàng).
8. VISA DO CHÍNH PHỦ MỜI (người được mời là cán bộ của các bộ, ngành, cơ quan chính phủ)
- Thư mời gốc của chính phủ nếu đi dưới 90 ngày. Nếu đi trên 90 ngày thì phải có số chấp thuận cấp visa của Bộ tư pháp Hàn Quốc (Certificate for Confirmation of Visa Issuance (CCVI).
- Quyết định cử đi công tác kèm theo bản dịch tiếng Anh.
- Xác nhận nghề nghiệp hoặc hợp đồng lao động hoặc giấy bổ nhiệm chức vụ do cơ quan Việt Nam cấp (kèm bản dịch tiếng Anh).
9. VISA LAO ĐỘNG
- Phải có số CCVI do Bộ tư pháp Hàn Quốc cấp.
- Có hợp đồng ký lại với công ty Hàn Quốc hoặc các giấy tờ xác nhận tuyển dụng lại do công ty cấp (trường hợp lao động được gia hạn hợp đồng).
10. VISA ĐI ĐÀO TẠO
*Công ty mời đào tạo
- Giấy mời gốc bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh.
- Hồ sơ liên quan đến việc đưa đi đào tạo (mục đích đào tạo, kế hoạch đào tạo).
- Hồ sơ liên quan đến việc thành lập của công ty mời đi đào tạo (giấy phép kinh doanh bản sao và giấy xác nhận của nơi cấp phép kinh doanh bản gốc do Phòng thuế Hàn Quốc cấp trong vòng 3 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
- Giấy bảo lãnh của công ty mời có công chứng Nhà nước Hàn Quốc (bản gốc).
*Công ty cử đi đào tạo
- Giấy phép thành lập hoặc giấy phép kinh doanh bản dịch tiếng Anh có công chứng nhà nước.
- Hợp đồng lao động bản gốc kèm 01 bản sao và bản dịch tiếng Anh.
- Quyết định cử đi đào tạo kèm bản dịch tiếng Anh.
11. VISA ĐI DỰ HỘI NGHỊ (đối với các tổ chức và cơ quan nhà nước như các bộ, các viện)
*Phía Hàn Quốc
- Giấy mời gốc bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh (trường hợp người mời là cơ quan chính phủ).
*Phía Việt Nam
- Hợp đồng lao động, Giấy chứng nhận nghề nghiệp có xác nhận của cơ quan hoặc Giấy bổ nhiệm chức vụ (kèm bản dịch tiếng Anh).
- Quyết định cử đi dự hội nghị kèm bản dịch tiếng Anh.
12. VISA QUÁ CẢNH
Visa quá cảnh sẽ được cấp tùy theo từng trường hợp cụ thể
- Phải có Visa vào nước cần đến (nước chính) kèm bản photo.
- Vé máy bay khứ hồi kèm bản photo.
Quy định mới này áp dụng bắt đầu từ ngày 01/02/2009