36. ~は(が) ~を V て
くださいます
Ví dụ:
長の奥さんは( 私に)日本料理を 作って くださいました。
Vợ của trưởng phòng đã nấu (cho tôi ăn).món ăn Nhật
Ý nghĩa : ai làm cho việc gì
Cách dùng: giống với ~ていただきます, cũng nói lên sự cảm tạ của người nhận hành vi giúp đỡ. khác với ~ていただきます chủ ngữ là người nhận, còn trong câu ~てくださいます chủ ngữ là người thực hiện hành động.
37. ~に ~を V て やります
Ví dụ:
私は 娘に おもちゃを 買ってやりました。
Tôi mua đồ chơi cho con gái.
私は おとうとに 誕生日のパーティーを 準備して やりました。
Tôi đã chuẩn bị cho em trai bữa tiệc sinh nhật.
Ý nghĩa : làm việc gì (cho ai)
Cách dùng: ý nghĩa thiện chí, lòng tốt khi làm cho ai việc gì (chỉ giới hạn dùng với em trai, em gái, con cái trong gia đình hay với động, thực vật) con gái
38. ~V ていただけませんか。
Ví dụ:
すみませんが、もう一度 説明(せつめい)して いただけませんか。
Xin lỗi, anh có thể giải thích thêm một lần nữa giúp tôi được không ạ?
Ý nghĩa : mong (ai đó) làm gì giúp được không?
Cách dùng: Là biểu hiện nhờ vả lịch sự nhất với những người có địa vị, tuổi tác cao hơn mình hay người không quen biết, lịch sự hơn V てくださいませんか。.
————————————————————————————————————————————————————————–
==>> KatchUp chuyên cung cấp các sản phẩm flashcard tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Hàn, flashcard cho bé và giáo trình tiếng Nhật cùng các sách ngoại ngữ khác. KatchUp tặng miễn phí hệ thống học và thi online trên máy tính và điện thoại. Để biết thêm chi tiết quý khách vui lòng truy cập trang web: https://katchup.vn/ hay gọi vào số điện thoại: (08) 62 575 286 – 0903 61 61 03 (Linh- zalo, viber, sms)