Học tiếng Nhật

Cách dùng だらけ và ばかり

♦だらけ: Toàn là, đầy  (diễn tả  trạng thái đầy những thứ, toàn là những thứ đó , thường dùng để diễn tả sự đánh giá tiêu cực của người nói.)
間違いだらけの答案が返ってきた。
Tôi đã nhận lại bài làm đầy lỗi.
子供は泥だらけの足で部屋に入った。
Đứa bé bước vào phòng với đôi chân dính đầy bùn.
彼女の部屋は本だらけだ。
Phong của cô ấy toàn là sách.
♦ばかり:Toàn là , chỉ toàn là..(dùng trong trường hợp muốn nói làm nhiều lần cùng một việc, lập đi lập lại nhiều lần)
うちの子どもはまんがばかり読んでいる。
Đứa con tôi chỉ toàn là đọc truyện tranh.
このごろ、夜遅くへんな電話ばかりかかってくる。
Gần đây về khuya ,tôi nhận được toàn là những cú điện thoại lạ.
6月に入ってから、毎日雨ばかりだ。
Sang tháng 6 thì ngày nào cũng mưa.
 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *