Tiếng Hàn Sơ Cấp

Bài 8. Sẽ mất bao lâu để đến Hàn Quốc? – 한국까지 얼마나 걸려요?

Bài 8. 한국까지 얼마나 걸려요?

I – Bài đọc 

học tiếng hàn sơ cấp bài 8
6월 22일부터 여름방학이에요. 
안나는 방학계획을 만들어요. 
안나는 한국에 관심이 많아요. 
그래서 이번 방학에 한국을 여행하고 싶어요. 
안나는 6월 27일에 한국에 갈 거예요. 
6월 27일부터 7월 10일까지 한국에 있을 
거예요. 
한국에서 안나는 친구들하고 제주도에 
갈 거예요. 
제주도는 아주 아름다워요. 
한라산을 등산할 거예요. 
그리고 바다에서 수영도 할 거예요. 
7월 15일부터 안나는 컴퓨터를 공부할 
거예요. 
그리고 8월 16일에 워싱턴에 갈 거예요. 
자동차로 가고 싶어요. 그러나 L.A.에서 
워싱턴까지 아주 멀어요. 
그래서 비행기로 갈 거예요. 
8월 24일쯤 L.A.에 돌아올 거예요. 
9월 20일에 새 학기를 시작해요. 
그동안 한국어를 열심히 배울 거예요. 

>>>Click vào hình dưới để nghe bài viết:

A. Chọn câu đúng hoặc sai. 

1. 안나는 여름 방학에 한국을 여행할 거예요. 
2. 안나는 가족들하고 제주도에 갈 거예요. 
3. 워싱턴에 자동차로 갈 거예요. 
4. 안나는 방학에 컴퓨터하고 한국어를 공부할 거예요. 

B. Chọn các từ cho sẵn đúng với ô số thích hợp 
học tiếng hàn sơ cấp bài 8
học tiếng hàn sơ cấp bài 8
II – Ngữ Pháp 

1. Đuôi từ '-(으)ㄹ 거예요' : sẽ, chắc là 

Đuôi từ này được dùng với chủ ngữ ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ 2 để diễn tả một hành động trong tương lai. 

(1) Dùng -ㄹ 거예요 nếu gốc động từ không có patchim. 

안나씨, 내일 뭐 할 거예요? Anna, bạn sẽ làm gì vào ngày mai? 

저는 내일 이사를 할 거예요. Ngày mai tôi sẽ chuyển nhà. 

(2) Dùng -을 거예요 nếu gốc động từ có patchim. 

지금 점심 먹을 거예요? Bây giờ bạn sẽ ăn trưa à? 

아니오, 30분 후에 먹을 거예요. không, tôi sẽ ăn sau 30 phút nữa. 

Nếu chủ ngữ là đại từ ngôi thứ 3 thì đuôi từ này thể hiện nghĩa tiên đoán 1 việc có thể sẽ xảy ra. 

2. Trợ từ '-까지' : đến tận 

Trợ từ '-까지' gắn vào sau danh từ nơi chốn hoặc thời gian để chỉ đích đến hoặc điểm thời gian của hành động. 

어디까지 가세요? Anh đi đến đâu? 

시청까지 가요. Tôi đi đến toà thị chính. 

아홉시까지 오세요. Hãy đến đây lúc 9h nhé (tối đa 9h là phải có mặt). 

3. Trợ từ '-부터' : từ (khi, dùng cho thời gian), từ một việc nào đó trước 

Trợ từ '-부터' dùng để chỉ điểm thời gian bắt đầu một hành động, hoặc để chỉ một sự việc được bắt đầu trước. 
Để chỉ nơi chốn xuất phát người ta dùng trợ từ '-에서'. 

9시부터 12시까지 한국어를 공부해요. Tôi học tiếng Hàn từ 9h đến 12h. 

몇 시부터 수업을 시작해요? Lớp học bắt đầu từ lúc mấy giờ? 

이것부터 하세요. Hãy làm (từ ) cái này trước. 

여기부터 읽으세요. Hãy đọc từ đây.

4. Trợ từ '-에서' : từ, ở tại

Trợ từ '-에서' được gắn vào sau một danh từ chỉ nơi chốn để chỉ nơi xuất phát của một chuyển động. 

안나는 호주에서 왔어요. Anna đến từ nước Úc. 

LA에서 New York 까지 멀어요? Từ LA đến New York có xa không? 

Chúng ta đã từng học về trợ từ '-에서' này, với ý nghĩa “ở tại” là dùng để chỉ ra nơi diễn rra một hành động, một sự việc nào đó. Thử xem ví dụ

서강 대학교에서 공부해요. Tôi học tại trường Đại học Sogang. 

한국식당에서 한국 음식을 먹어요. Tôi ăn thức ăn Hàn tại quán ăn Hàn Quốc. 

5. Lối nói ngang hàng 

Chúng ta đã học hình thức kết thúc câu tôn kính, lịch sự ở những bài trước. Hôm nay chúng ta sẽ học lối nói ngang hàng (반말) để sử dụng khi nói chuyện giữa những người bạn thân thiết thật sự, nói với trẻ con và với người trong giao tiếp mà chúng ta không tôn trọng.
Có nhiều cách biểu hiện lối nói ngang hàng 

5.1. Cách đơn giản nhất là lược bỏ 요 trong đuôi từ '-아/어/여요'  '-아/어/여'. 

어디 가요? —-> 어디 가? ?  

학교에 가요. —-> 학교에 가. I'm going to home.  

빨리 가(세)요 —-> 빨리 가 ! Go quickly!  

갑시다!—->가 ! Let's go.  

Cả 4 câu trên đều cùng một hình kết thúc câu nhưng ý nghĩa của nó sẽ khác đi qua ngữ điệu. 

Nếu vị ngữ có cấu trúc 'Danh từ + -이다', thì ta sẽ sử dụng đuôi '-야'. 

이름이 뭐예요? —-> 이름이 뭐야? 

저게 사탕입니까? —-> 저게 사탕이야? 

5.2. Có 2 hình thức đuôi kết thúc câu có thể được sử dụng cho câu nghi vấn '-니' và '아/어/여'. 

어디 가? —-> 어디 가니? 

밥 먹었어? —-> 밥 먹었니? 

언제 갈 거예요? —-> 언제 갈 거니? 

5.3. Trong dạng câu đề nghị, người ta thường sử dụng đuôi '-자' hơn là đuôi '아/어/여'. 

수영하러 가자 ! Mình đi bơi đi. 

이따가 12시쯤에 만나자 ! Lát nữa chúng ta gặp nhau vào khoảng 12 giờ nhé. 

오늘 저녁에 만나자 ! Tối nay gặp nhau nhé. 

술 한 잔 하러 가자 ! Đi nhậu đi. 

5.4. Dạng mệnh lệnh thường dùng đuôi ' 아/어/여라' . Tuy nhiên, nó được sử dụng hạn chế, thường là dùng với ngữ điệu ra lệnh nhưng có ý thách thức its use is restricted and it is not commonly used among close friends. 

조용히 해라 ->조용히 해 ! Im lặng ! 

나가라 -> 나가 ! Đi ra! 

빨리 와라 -> 빨리 와 ! Đến đây ngay ! 

나한테 던져라 -> 나한테 던져 ! Ném nó cho tôi ! 

6. Bất quy tắc '-ㄷ' 

Phụ âm kết thúc '-ㄷ' trong một gốc động từ, tính từ sẽ đổi thành '-ㄹ' khi âm chứa nó đứng trước 1 nguyên âm, nhưng vẫn giữ nguyên dạng '-ㄷ' khi sau âm chứa nó là phụ âm. 

듣다(nghe): 듣 + 어요 —> 들어요. 

묻다(hỏi): 묻 + 어 보다 —> 물어 보다. 

걷다(đi bộ): 걷 + 었어요 —> 걸었어요. 

저는 지금 음악을 들어요. Tôi đang nghe nhạc 

잘 모르면 저한테 물어 보세요. Nếu bạn không biết rõ thì cứ hỏi tôi nhé. 

어제는 많이 걸었어요. Hôm qua tôi đã đi bộ rất nhiều. 

저한테 묻지 마세요.! Đừng hỏi tôi. 

Nhưng có một số từ không theo quy tắc này, ví dụ '닫다' (đóng (cửa)), '받다' (nhận) '믿다' (tin tưởng). 

문을 닫아 주세요. Làm ơn đóng dùm tôi cái cửa. 

어제 친구한테서 편지를 받았어요. Tôi đã nhận thư của bạn tôi. 

7. Bất quy tắc '-ㅂ' 

Một vài động từ có gốc kết thúc bằng phụ âm '-ㅂ' thuộc dạng bất quy tắc này. Khi gốc động từ, tính từ kết thúc bằng '-ㅂ' và theo sau nó là một nguyên âm thì ta lược bỏ '-ㅂ' đi, thêm '우' vào gốc động từ đó. Khi kết hợp gốc động từ đã được biến đổi như trên với đuôi ‘아/어/여’ , ‘아/어/여서’ hoặc ' 아/어/여요' ta luôn kết hợp theo trường hợp ‘-어’ , ‘어서’ , '어요' ngoại trừ một số động từ như '돕다' và '곱다'. 
Khi gốc động từ có '-ㅂ' mà theo sau nó là một phụ âm thì giữ nguyên không biến đổi. 

즐겁다 (vui) 즐거우 + 어요 -> 즐거우어요 -> 즐거워요 
(dạng rút gọn) 

반갑다 (vui vẻ) 반가우 + 어요 -> 반가우어요 -> 반가워요. 

춥다 (lạnh) 추우 + 었어요 -> 추우었어요 -> 추웠어요. 

어렵다 (khó) 어려우 + ㄹ거예요 -> 어려울 거예요. 

덥다 (nóng) 더우 + 어 보여요 -> 더우어 보여요 -> 더워 보여요. 

돕다 (giúp đỡ) 도우 + 아요 -> 도우아요 -> 도와요. 

곱다 (đẹp, tốt, mịn, ân cần) 고우 + 아요 -> 고우아요 -> 고와요.

A. Viết các từ trong bảng sau theo thứ tự : quá khứ – hiện tại – tương lai
học tiếng hàn sơ cấp bài 8
B. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống

1. 안나는 호주____ 왔어요. 
a/ 와 
b/ 하고 
c/ 에서

2. 1일 ____ 10일____ 여름 휴가예요. 
a/ 까지 
b/ 부터 
c/ 에서
3. 앤디는 LA____ 비행기를 타고 갔어요.
a/까지
b/ 하고
c/ 도

4. 기숙사____ 생일파티를 했어요. 
a/ 부터
b/ 에서
c/ 까지

III – Từ Vựng 

1. Xưng hô trong gia đình

아버지 ba 
아빠 ba 
어머니 mẹ
엄마 mẹ
형 anh trai (nam gọi) 
오빠 anh trai (nữ gọi) 
누나 chị gái (nam gọi) 
언니 chị gái (nữ gọi) 
동생 em (gọi chung) 
여동생 em gái 
남동생 em trai
할아버지 ông nội 
할머니 bà nội 
고모 cô
고모부 dượng (chồng của cô) 
이모 : dì 
이모부 dượng (chồng dì)
작은아버지 : chú (em trai ba)
작은어머니 : thím (vợ của em trai ba) 
큰아버지 : Bác (anh trai ba) 
큰어머니 : bác gái (vợ anh trai ba)

2. Thời gian

그제(그저께) : ngày hôm kia 
어제 : hôm qua
오늘 : hôm nay 
내일 : ngày mai 
모레 : ngày mốt 
주 : tuần 
이번 주 : tuần này
지난 주 : tuần trước
다음 주 : tuần tới
주말 : cuối tuần 
달/월 : tháng 
이번 달 tháng này 
지난 달 : tháng trước 
다음 달 : tháng tới
월말 : cuối tháng 
년/해 : năm 
올해 : năm nay 
작년 : năm ngoái, năm rồi, năm trước
내년 : năm sau, năm tới
연말 : cuối năm
시간 : thời gian
한 시간 : một tiếng đồng hồ 

3. Tính từ

멀다 : xa -> 멀어요 

가깝다 : gần (bất quy tắc '-ㅂ') 
가깝(다) + -어요 -> 가까우 + -어요 -> 가까워요 
(lược bỏ '-ㅂ' và thêm 'ㅜ')

어렵다 : khó khăn (bất quy tắc '-ㅂ' )
어렵(다) + -어요 -> 어려우 + -어요 -> 어려워요 
(lược bỏ '-ㅂ' và thêm 'ㅜ')

쉽다 : dễ dàng 
쉽(다) + -어요 -> 쉬우 + -어요 -> 쉬워요 
(lược bỏ '-ㅂ' và thêm 'ㅜ')

아름답다 : đẹp 
아름답(다) + -어요 -> 아름다우 + -어요 -> 아름다워요 
(lược bỏ '-ㅂ' và thêm 'ㅜ')

4. Động từ 

모이다 : tập trung lại với nhau, tụ tập
필요하다 : cần 
걸리다 : tốn (thời gian)
비행기로 몇 시간쯤 결려요? Đi bằng máy bay mất bao lâu? 
여행을 하다(=여행하다) : đi du lịch
등산을 하다(=등산하다) : leo núi 
수영을 하다(=수영하다) : bơi 

5. Danh từ

준비물 : những vật cần chuẩn bị để mang theo 
지도 : bản đồ
카메라 : máy ảnh/ máy quay phim 
망원경 : ống nhòm
방학 : kỳ nhỉ
계획 : kế hoạch, lịch
바다 : biển
컴퓨터 : máy vi tính 
학기 : học kỳ

6. Phương tiện giao thông

비행기 : máy bay 
기차 : tàu hoả 
자동차 : xe hơi
택시 : xe taxi
지하철 : tàu điện ngầm 
배 : tàu biển

7. Tên thành phố

뉴욕 : New York 
워싱턴 : Washington 
로스 엔젤레스 : Los Angeles 
캔버라 : Canberra 
서울 : Seoul 
제주도 : Checju Island 
부산 : Pusan 

Hãy chọn câu miêu tả đúng hình

1. 
học tiếng hàn sơ cấp bài 8
a/ 쇼핑할 거예요 
b/ 수영할 거예요 
c/ 영화를 볼 거예요 
d/ 생일파티에 갈 거예요 

2. 
học tiếng hàn sơ cấp bài 8
a/ 생일파티에 갈 거예요 
b/ 쇼핑할 거예요 
c/ 영화를 볼 거예요 
d/ 한국어를 공부할 거예요 

3. 
học tiếng hàn sơ cấp bài 8
a/ 쇼핑을 할 거예요 
b/ 등산할 거예요 
c/ 영화를 볼 거예요 
d/ 수영할 거예요 

4. 
học tiếng hàn sơ cấp bài 8
a/ 수영할 거예요 
b/ 여행을 갈 거예요 
c/ 한국어를 공부할 거예요 
d/ 영화를 볼 거예요 

5.
học tiếng hàn sơ cấp bài 8
a/ 쇼핑할 거예요 
b/ 여행을 갈 거예요 
c/ 영화관에 갈 거예요 
d/ 수영할 거예요 

6.
học tiếng hàn sơ cấp bài 8
a/ 쇼핑할 거예요 
b/ 여행을 갈 거예요 
c/ 한국어를 공부할 거예요 
d/ 영화를 볼 거예요 

IV – Nghe 

A. Chọn câu đúng và câu sai. 

1. 안나, 아빠, 엄마, 폴은 미국여행을 할 거에요. 

2. 엄마는 워싱턴에 가고 싶어요. 

3. LA에서 뉴욕까지 자동차로 여섯 시간 걸려요. 

4. 여행 준비물은 지도와 카메라, 모자가 필요 해요. 

B. Trả lời câu hỏi về nội dung bài bằng cách điền vào ô trống.

1. 안나 가족은 어디로 여행을 갈 거예요? 
– 안나 가족은 ________(으)로 여행을 갈거예요. 

2. 안나 가족은 언제 여행을 떠날 거예요? 
– 안나 가족은 _______여행을 떠날 거예요.

3. LA에서 그랜드 캐년까지 자동차로 얼마나 걸려요? 
– LA에서 그랜드 캐년까지 자동차로 ________ 걸려요.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *