Học tiếng Nhật

Học ngữ pháp tiếng nhật bài 1,2

HỌC NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT BÀI 1.2

 

1.    N1 は  N2 です                                       

わたしたなかです。Tôi Tanaka.

わたし学生(がくせい)です。

Tôi sinh viên.

Ý nghĩa: N1 là N2.

Cách dùng: Danh từ đứng trước は là chủ đề hoặc chủ ngữ trong câu.

Lưu ý: は khi là trợ từ được đọc là wa, không phải ha.

 

2. N1 は  N2  ではありません。

ラオさんはエンジニアでは(じゃ)ありません。Anh Rao không phải là kỹ sư.

Ý nghĩa: N1 không phải là N2.

Cách dùng: Trong hội thoại người ta có thể dùng じゃありません thay cho ではありません.

Lưu ý: ではđọc là dewa
 

3. S + か

マイさんはベトナム人(じん)ですBạn Mai là người Việt Nam phải không?

…はい、ベトナム人です。Đúng, (bạn ấy) là ngườiViệt Nam.

Cách dùng: Câu hỏi nghi vấn (câu hỏi Có Không)

Lưu ý: Câu trả lời cho loại câu hỏi này luôn phải có はい (vâng, đúng) hoặc いいえ  (không, không phải ). Nếu giản lược đi bị xem là thất lễ.

4.S + か

あの人(ひと)はだれですか。Người kia là ai?

(あの人は)山田さんです。…(Người kia) Là anh Yamada.

Cách dùng: Câu hỏi có từ để hỏi. Vị trí đặt từ để hỏi chính là chỗ có từ mà bạn muốn hỏi. Cuối câu hỏi đặt thêm trợ từ か.

Lưu ý: Khi nói thì lên giọng ở trợ từ か

5.N も

わたしはベトナム人(じん)です。Tôi là người Việt Nam.

タンさんベトナム人(じん)です。Anh Tân cũng là người Việt Nam.
Ý nghĩa: N cũng~.
Cách dùng: Trợ  từ  được sử dụng thay choは khi những thông tin về chủ đề của câu giống với những thông tin của chủ đề trước đó.

6.N1 の N2

わたしは  FPT大学学生です。Tôi là sinh viên của trường Đại học FPT.

Ý nghĩa: N2 của N1, N2 thuộc về N1

Cách dùng: Trợ từ の dùng để nối 2 DT. N1 làm rõ nghĩa cho N2. Trong bài này, N1 là một tổ chức, một nhóm mà N2 thuộc vào đó.

7.~さん

あのかたはきむらさんです。

Vị kia là Kimura.

Cách dùng: Trong tiếng Nhật sử dụng chữ さん đứng ngay sau tên của người nghe hoặc người thứ 3 để bày tỏ sự kính trọng đối với người đó.

Lưu ý: Chữ さん không bao giờ sử dụng sau tên của chính mình.

8.~さい

すずきさんはなんさいですか。Cô Suzuki bao nhiêu tuổi?

29 さいです. 29 tuổi
Cách dùng: Khi nói về tuổi thì thêm chữ さい(cách đếm tuổi) sau số thứ tự. Khi hỏi tuổi sử dụng nghi vấn từ  なんさい. Trường hợp lễ  phép hơn dùng từ  おいくつ.

 

9. これ/それ/あれは  N です

これは本ですか。Đây là quyển sách à?

いいえ、それはノートです。    … Không, đó là quyển vở

あれはじどうしゃです。Kia là cái ô tô.

Ý nghĩa : Cái N này/ đó/ kia
Cách dùng: この、その、あの  là các từ chỉ thị bổ nghĩa cho danh từ.
Lưu ý: Khi một vật ở gần cả hai người thì cả hai người đều có thể dùng これhay  この.
 

10.そうです/そうではありません

これはえんぴつですか。Đây là cái bút chì phải không?

はい、そうです.Vâng, đúng vậy.

いいえ、そうではありません…Không, không phải.
 

Cách dùng: そう được sử dụng để trả lời câu hỏi nghi vấn mà tận cùng là danh từ. Khẳng định dùng: はい、そうです. Phủ định dùng: いいえ、そうでは(じゃ)ありません。

Lưu ý: trường hợp câu nghi vấn mà tận cùng là động từ hay tính từ thì khôngsử dụng ngữ pháp này.
 

11.N1 ですか、N2 ですか

それはボールペンですか、シャープペンシルですかĐó là cái bút bi hay là bút chì kim?

…ボールペンです。…Là cái bút bi.

Ý nghĩa: N1 hay là N2?

Cách dùng: Đây là loại câu hỏi lựa chọn, được cấu tạo bởi hai câu đơn, dùng khi phân vân.Mỗi mệnh đề trước chữ か đều là một câu hỏi về cùng 1 đối tượng.

Lưu ý: Khi trả lời câu hỏi này không dùng はい hay いいえ
 

12.N1 の N2 (tiếp)

これはわたしほんです。Đây là quyển sách của tôi.

ミラーさんは  IMC しゃいんですか。  Mira là nhân viên công ty IMC phải không?

 Ý nghĩa: N2 của N1
Cách dùng: Ở bài này trợ từ の có ý nghĩa chỉ sự sở hữu. N2 thuộc sở hữu của N1
Lưu ý: N2 đôi khi được lược bỏ khi đã được nhắc đến trước đó hay đã rõ nghĩa. Khi N2 là một từ chỉ người thì không được bỏ.
 

13.そうですか

A:  このかさはあなたのですか。  Cái ô này là của bạn à?

B:  いいえ、タンさんのです。  …Không, của anh Tân.

A:  そうですか。À, ra vậy
 
Ý nghĩa: Ra vậy
Cách dùng: Sử dụng khi người nói nhận được thông tin mới và thể hiện rằng đã hiểu về nó.

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *