Học tiếng Nhật

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5 – Bài 37

1.    N1(người)  は N2(người)に+ Ukemi

Nghĩa tích cực: Được
Chủ  động: 課長は  私を  ほめました。Giám đốc khen tôi.
Bị  động:  私は  課長に  ほめられました。Tôi được  giám đốc khen.
Ý nghĩa : bị~, được~
Cách dùng: khi danh từ 2 làm hành động nào đó đối với danh từ 1, danh từ 1 là phía nhận hành động đó.
Lưu ý: trong câu bị động trợ từ を thay bằng trợ từ は để  biểu thị  chủ từ, danh từ 2 là người làm hành động biểu thị bằng trợ từ  に

2.    N1(người)  は N2(người)に+ Ukemi

Nghĩa tiêu cực: Bị
Chủ  động: 課長は  私を  しかりました。Giám đốc mắng tôi.
Bị  động:    私は  課長に  しかられました。Tôi bị giám đốc mắng.
Ý nghĩa : bị~, được~
Cách dùng: khi danh từ 2 làm hành động nào đó đối với danh từ 1, danh từ 1 là phía nhận hành động đó.
Lưu ý: trong câu bị động trợ từ を thay bằng trợ từ は để  biểu thị  chủ từ, danh từ 2 là người làm hành động biểu thị bằng trợ từ  に

ngu-phap-tieng-nhat-n5

3.    N1(người)は  N2(người)  に  

N3(vật) を+ Ukemi。
Chủ  động: どろぼうは(わたしの)お金を  取りました。Kẻ  trộm lấy tiền của tôi. 
Bị động: 私はどろぼうにお金を取られましたTôi bị kẻ trộm lấy tiền
Ý nghĩa : bị~
Cách dùng: khi danh từ 2 làm một hành động nào đó đối với danh từ 3 là vật sở hữu của danh từ 1 và danh từ 1 cảm thấy hành động đó là quấy rầy hay làm phiền mình. 

4.    Trợ  từ に biểu hiện tỷ lệ

一日に  1,500 台  自動車が  生産されています。1500 chiếc xe được sản xuất trong m ột ngày.
二人に  一人は  大学へ  行きます。Cứ  hai người thì m ột người học lên đại học.
Cách chia động từ thể Ukemi
Nhóm I: Chuyển [ i ] thành [ are ].
Nhóm II:  Thêm られ.
Nhóm III: 
きます→こられます
します→されます

————————————————————————————————————————————————————————–
==>> KatchUp chuyên cung cấp các sản phẩm flashcard tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Hàn, flashcard cho bé và giáo trình tiếng Nhật cùng các sách ngoại ngữ khác. KatchUp tặng miễn phí hệ thống học và thi online trên máy tính và điện thoại. Để biết thêm chi tiết quý khách vui lòng truy cập trang web: https://katchup.vn/ hay gọi vào số điện thoại: (08) 62 575 286 – 0903 61 61 03 (Linh- zalo, viber, sms)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *