てもらいます/てあげます/てくれます -sử dụng Nhận và cho trong tiếng Nhật
Mẫu ngữ pháp này rất quen thuộc với các bạn khi học tiếng Nhật, tuy là dễ nhưng tất cả chúng ta thường rất hay quên và bị nhầm lẫn động từ, và mẫu ngữ pháp này người Nhật thường xuyên sử dụng trong câu nói của mình. Sau đây ad xin hệ thống lại một chút nhé!
~てもらいます。
~てあげます。
~てくれます。
~てあげます。
~てくれます。
Lưu ý:
Trước hết cần phải hiểu là:
もらいます nhận
あげます cho (cho bất kỳ ai)
くれます cho (cho mình), vì vậy trong câu không nêu lên わたしに cũng được.
もらいます nhận
あげます cho (cho bất kỳ ai)
くれます cho (cho mình), vì vậy trong câu không nêu lên わたしに cũng được.
Nếu cho vật gì đó là một Danh từ thì dùng công thức:
Danh từ を + động từ
Danh từ を + động từ
私は母にプレゼントをもらいました。Tôi nhận món quà từ mẹ.
私は友達に本をあげます。Tôi sẽ cho bạn tôi quyển sách.
恋人は(私に)時計をくれました。Người yêu tặng cho tôi cái đồng hồ.
恋人は(私に)時計をくれました。Người yêu tặng cho tôi cái đồng hồ.
Nhưng nếu như không phải là một Danh từ chỉ đồ vật như công thức trên mà là một Động từ thì ĐT đó kết hợp với もらいます、あげます、くれますbằng thểて.
友達のバイクが壊れてしまいましたから、バイクを修理してあげました。
Vì xe của bạn bị hư nên tôi sửa xe cho bạn.
父はかぜをひきましたから、おかゆを作ってあげます。
Vì cha tôi bị cảm nên tôi nấu cháo cho cha.
Khi ai đã làm gì đó cho mình thì ta có 2 cách diễn đạt: hoặc là dùng ~てもらいます、hoặc là dùngてくれます(vì mình nhận là cũng có nghĩa là người khác cho mình)
Vì sắp sang mùa đông nên mẹ tôi mua áo len cho tôi.
もうすぐ冬になりますから、母は私にセーターを買ってくれました。
もうすぐ冬になりますから、母は私にセーターを買ってもらいました。
Các bạn thường xuyên sử dụng mẫu ngữ pháp này thường xuyên cho quen nhé!
Theo the hoc tieng nhat
==>> KatchUp chuyên cung cấp các sản phẩm flashcard tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Hàn, flashcard cho bé và giáo trình tiếng Nhật cùng các sách ngoại ngữ khác. KatchUp tặng miễn phí hệ thống học và thi online trên máy tính và điện thoại. Để biết thêm chi tiết quý khách vui lòng truy cập trang web: https://katchup.vn/ hay gọi vào số điện thoại: (08) 62 575 286 – 0903 61 61 03 (Linh- zalo, viber, sms)