♦のに: Mặc dù , vậy mà…
5月なのに真夏のように暑い。
Mặc dù mới tháng 5 vậy mà nóng như đang giữa mùa hè.
雨が降っているのに出かけて行った。
Trời đang mưa vậy mà đã ra đi rồi.
今日日曜日なのに会社に行くんですか。
Hôm nay là chủ nhật mà anh cũng đi làm à?.
♦くせに:Vậy mà ,mặ dù…(diễn tả sự việc khác với sự việc đượ dự đoán, thường dùng trong trường hợp phê phán , hoặc đánh giá sấu.)
彼は自分ではできないくせいに、いつも人のやり方にもんくを言う。
Anh ấy , bản thân thì làm không được, thế mà lúc nào cũng phàn nàn cách làm việc của người khác.
あの選手は、体が大きいくせにまったく力がない。
Vận động viên đó chỉ được cái to xác, chứ chẳng có sức lực gì cả.
好きなくせに、嫌いだと言った。
Mặc dù thích vậy mà nói ghét.
5月なのに真夏のように暑い。
Mặc dù mới tháng 5 vậy mà nóng như đang giữa mùa hè.
雨が降っているのに出かけて行った。
Trời đang mưa vậy mà đã ra đi rồi.
今日日曜日なのに会社に行くんですか。
Hôm nay là chủ nhật mà anh cũng đi làm à?.
♦くせに:Vậy mà ,mặ dù…(diễn tả sự việc khác với sự việc đượ dự đoán, thường dùng trong trường hợp phê phán , hoặc đánh giá sấu.)
彼は自分ではできないくせいに、いつも人のやり方にもんくを言う。
Anh ấy , bản thân thì làm không được, thế mà lúc nào cũng phàn nàn cách làm việc của người khác.
あの選手は、体が大きいくせにまったく力がない。
Vận động viên đó chỉ được cái to xác, chứ chẳng có sức lực gì cả.
好きなくせに、嫌いだと言った。
Mặc dù thích vậy mà nói ghét.