Bài 1. 안녕하세요? 저는 안나예요.
I. Bài đọc
안녕하세요? II. Ngữ pháp 1/ Trợ từ chủ ngữ -이/-가 가방이 있어요. 모자가 있어요. 2/ Trợ từ chủ ngữ -은/는 Trợ từ chủ ngữ `-이/가' được dùng để chỉ rõ chủ ngữ trong câu, `은/는' được dùng chỉ chủ ngữ với ý nghĩa nhấn mạnh, hoặc so sánh với một chủ thể khác.. '-는' được gắn sau những đại từ, danh từ không có patchim ở âm cuối, `-은' được gắn sau những đại từ, danh từ có patchim ở âm cuối. 이것이 연필이에요.
한국말이 재미있어요. 3/ Đuôi từ kết thúc câu a. Đuôi từ-ㅂ니다/습니다 (câu tường thuật) – Khi âm cuối của gốc động từ tính từ không có patchim + ㅂ니다 Đây là một đuôi từ kết thúc thể hiện sự tôn kính, trang trọng, khách sáo. Vì dụ : 가다 : đi 먹다 : ăn Tương tự thế ta có : 이다 (là)–> 입니다. b. Đuôi từ -ㅂ니까/습니까? (câu nghi vấn) – Khi âm cuối của gốc động từ tính từ không có patchim + ㅂ니까? Đây cũng là một đuôi từ kết thúc thể hiện sự tôn kính, trang trọng, khách sáo. c. Đuôi từ -아/어/여요 4/ Cấu trúc câu "A은/는 B이다" hoặc "A이/가 B이다"( A là B ) và động từ '이다' : "là" + '이다' luôn luôn được viết liền với một danh từ mà nó kết hợp. Và khi phát âm cũng không ngừng giữa danh từ và "이다" + Khi kết hợp với đuôi từ kết thúc câu -ㅂ니다/습니다 nó sẽ là "B입니다" + Khi kết hợp với đuôi từ kết thúc câu -아/어/여요, nó sẽ có hai dạng '-예요' và '-이에요'. '-예요' được sử dụng khi âm kết thúc của danh từ mà nó kết hợp không có patchim, và '-이에요' được sử dụng khi âm kết thúc của danh từ mà nó kết hợp có patchim. Ví dụ : 안나 + -예요 –> 안나예요. 책상 + -이에요 –> 책상이에요. + Cấu trúc câu phủ định của động từ '이다' là "A은/는 B이/가 아니다" hoặc "A이/가 B이/가 아니다". Ví dụ : 제가 호주사람이에요. <—> 제가 호주사람이 아니예요. 5. Định từ 이,그,저 + danh từ : (danh từ) này/đó/kia '분' : người, vị ( kính ngữ của 사람) 이분 : người này, vị này 6. Động từ '있다/없다' : co' / không co' Ví dụ : – 동생 있어요? Bạn có em không? III. Từ vựng 영국 : nước Anh |