29. (tiếp)
Ví dụ:
まちがいが ありませんか + しらべてください。
Có lỗi sai không? + hãy ki ểm tra
→ まちがいが ないかどうか、しらべてください。
Hãy kiểm tra xem có lỗi sai không
Cách dùng: A かどうか có nghĩa là “là A, hay không phải là A”.
Lưu ý: người ta không dùng “まちがいが あるかどうか” mà dùng “まちがいが ないかどうか)vì người nói hy vọng rằng không có sự nhầm lẫn nào.
30. V て みます。
Ví dụ:
日本の お酒を飲んでみたいです。
Tôi muốn uống thử rượu của Nhật
ちょっとこの店に 入ってみよう。
Chúng ta hãy thử vào quán này m ột chút đi.
Ý nghĩa : Mẫu câu diễn đạt ai đó muốn thử làm việc gì để xem kết quả thế nào.
Cách dùng: Trong mẫu câu này động từ đứng trước みます chia ở thể て. Vì みますnguyên thủy là một động từ nên cũng chia như các động từ khác.
31. A い → A さ
Ví dụ:
山の高さは どうやって はかるか、知っていますか。
Bạn có biết làm thế nào để đo được độ cao của núi không?
高い (cao) → 高さ (độ cao)
いい(tốt) → よさ(cái tốt)
Cách dùng: Ta có thể biến một tính từ đuôi い sang danh từ trừu tượng miêu tả tính chất, trạng thái bằng cách đổi đuôi い thành さ.
VD: 新しい (mới) 新しさ (sự mới, cái m ới)
————————————————————————————————————————————————————————–
==>> KatchUp chuyên cung cấp các sản phẩm flashcard tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Hàn, flashcard cho bé và giáo trình tiếng Nhật cùng các sách ngoại ngữ khác. KatchUp tặng miễn phí hệ thống học và thi online trên máy tính và điện thoại. Để biết thêm chi tiết quý khách vui lòng truy cập trang web: https://katchup.vn/ hay gọi vào số điện thoại: (08) 62 575 286 – 0903 61 61 03 (Linh- zalo, viber, sms)