[ Học Tiếng Anh qua phim ] Brave – Công Chúa Tóc Xù
– Get on with it
Dùng khi bắt đầu 1 việc náo đó
They have gone already. Get on with it.
Họ đã đi rồi. Tiến hành thôi. (ăn trộm)
Don't just talk. Get on with it.
Đùng có nói suông. Bắt đầu làm đi.
– Don't you dare
Sử dụng lúc tranh cãi hoặc đưa ra lời cảnh báo
Don't you dare talk to me like that!
Đùng có nói với tôi cái kiểu đó!
Don't you dare raise your voice!
Đừng có lên giọng vói tôi!
Lưu ý: Verb nguyên mẫu
– Feast one's eyes
Ngắm nhìn một cách say đắm, thích thú
He seems to feast his eyes on her.
Anh ấy dường như nhình cô ấy rất say đắm.
Just feast your eyes. It's so great.
Ngắm nhìn cho thỏa thích đi. Nó thật tuyệt.
– Would rather…than…
Thà/thích… hơn là….
I'd rather die than be like him.
Tôi thà chết hơn là trở thành người như anh ấy.
I'd rather go with you than stay at home.
Thà đi với cậu còn hơn chết dí ở nhà.
Lưu ý: Verb nguyên mẫu